I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP
1. Nguyên tắc
Bài toán liên quan đến hỗn hợp các chất là một trong những bài toán phổ biến nhất trong chương trình Hóa học phổ thông. Các bài toán có thể liên quan đến hỗn hợp kim loại, hỗn hợp khí, hỗn hợp dung dịch ,… Những bài toán như thế đều có thể giải được bằng phương pháp đường chéo.
Phương pháp đường chéo có thể giải nhanh các bài toán trộn lẫn 2 dung dịch, tìm thành phần % hỗn hợp 2 đồng vị, bài toán tính tỷ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí, bài toán trộn 2 quặng của cùng một kim loại,…
Để giải các bài tập theo phương pháp này cần xác định thành phần hỗn hợp với lượng tương ứng phù hợp với công thức áp dụng cho các dạng.
2. Phân loại các dạng toán
Phương pháp đường chéo là một trong những công cụ phổ biến và hữu hiệu nhất trong giải toán hóa học ở chương trình phổ thông. Chúng ta cần áp dụng linh hoạt phương pháp này cho rất nhiều dạng bài tập khác nhau. Cụ thể là một số dạng sau:
a. Dạng 1: Tính toán hàm lượng các đồng vị
Ta xét trường hợp một nguyên tố được tạo nên bởi 2 đồng vị. Ta thực hiện phương pháp đường chéo theo nguyên tắc sau:
Đồng vị 1 có số khối A1 và có thành phần % đồng vị x (%)
Đồng vị 2 có số khối A2 và có thành phần % đồng vị y (%)
Nguyên tử khối trung bình là (Giả sử A1 < 2)
Áp dụng:
b. Dạng 2: Bài toán xác định thành phần hỗn hợp chứa 2 chất
Bài toán này thường cho biết khối lượng mol trung bình, tỷ khối của hỗn hợp hoặc số nguyên tử cacbon trung bình( toán hữu cơ). Ta sử dụng sơ đồ đường chéo được lập trên cơ sở sau:
Gọi số mol của chất A là nA, khối lượng mol là MA
Gọi số mol của chất B là nB, khối lượng mol là MB
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M
Giả sử MB > M > MA. Sơ đồ đường chéo biểu diễn như sau:
Từ đó có thể tính được khối lượng hoặc số mol từng chất trong hỗn hợp
c. Dạng 3: Tính toán trong pha chế các dung dịch có cùng chất tan
Với bài toán dạng này thì cách thiết lập sơ đồ đường chéo vẫn thực hiện như phần ở trên. Tuy nhiên cần chú ý chỉ áp dụng sơ đồ đường chéo trong trường hợp pha trộn 2 dung dịch có nồng độ khác nhau của cùng một chất tan hay dung dịch với nước
Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ phần trăm khác nhau
Trộn m1 gam dung dịch A có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch A có nồng độ C2% thu được m gam dung dịch A có nồng độ C% ta thu được dung dịch mới có nồng độ C% (C1% < C% < C2%) trong đó tỉ lệ khối lượng của 2 dung dịch đầu là:
Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ mol/l khác nhau
Khi pha VA lit dung dịch A có nồng độ C1(mol/l) với VB lit dung dịch B có cồng độ C2 có cùng chất tan, ta thu được dung dịch mới có nồng độ C (C1 < C < C2) trong đó tỉ lệ thể tích của 2 dung dịch đầu là:
Pha trộn 2 dung dịch có tỉ khối khác nhau
Khi pha VA lit dung dịch A có tỉ khối d1với VB lit dung dịch B có tỉ khối d2 có cùng chất tan, ta thu được dung dịch mới có tỉ khối d(d1 < d < d2) trong đó tỉ lệ thể tích của 2 dung dịch đầu là:
Chú ý: Khi làm các bài tập dạng này còn chú ý một số nguyên tắc mang tính qui ước sau:
+ Chất rắn khan xem như dung dịch có nồng độ 100%
+ Chất rắn ngậm nước xem như dung dịch có C% bằng % khối lượng của chất tan trong đó
+ H2O (dung môi) coi như dung dịch có nồng độ 0% hay 0M
+ Khối lượng riêng của nước là d = 1g/ml
+ Oxit tan trong nước (tác dụng với nước) coi như dung dịch axit hoặc bazơ tương ứng có nồng độ C% > 100%
+ Oxit/quặng thường coi là dung dịch của kim loại có C% bằng % khối lượng của kim loại trong oxit/quặng đó hoặc coi như dung dịch của oxi có C% bằng % khối lượng của oxi trong oxit/quặng đó)
d. Dạng 4: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất hữu cơ
Bài toán hỗn hợp 2 chất hữu cơ, đặc biệt là 2 chất đồng đẳng kế tiếp là một dữ kiện hay gặp trong các bài toán hữu cơ ở phổ thông. Trong bài này nếu thấy yêu cầu tính tỉ lệ % của 2 chất(về khối lượng, thể tích, số mol) ta nên áp dụng phương pháp đường chéo
Đại lượng trung bình dùng làm căn cứ để tính toán theo phương pháp đường chéo thường là: Số nguyên tử C trung bình, khối lượng phân tử trung bình M, số nguyên tử H trung bình, số liên kết trung bình,… và tỉ lệ thu được là tỉ lệ số mol của 2 chất
II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
1. DẠNG 1: TÍNH TOÁN HÀM LƯỢNG ĐỒNG VỊ
Ví dụ 1: Khối lượng nguyên tử đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng vị là và . Tìm thành phần % về số nguyên tử của mỗi đồng vị ?
Hướng dẫn giải
Cách 1: Các em HS thường làm
Đặt x, y lần lượt là phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị và ( 0 < x,y < 100%)
Từ các giả thiết trong bài ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
{\text{x + y = 100}} \hfill \\
\frac{{{\text{65x + 63y}}}}{{x + y}} = 63,54 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Giải hệ trên được: x = 27% và y = 73%
Cách 2: Sử dụng sơ đồ đường chéo:
→ \(\% {}_{29}^{65}{\text{Cu = }}\frac{{{\text{27*100}}}}{{{\text{27 + 73}}}} = 27\% \)
Ví dụ 2: KLNT trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị trong tự nhiên là và . Tính thành phần % số nguyên tử của là:
A. 54,5%
B. 55,4%
C. 45,5%
D. 44,6%
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
\(\% {}_{35}^{81}{\text{Br}} = \frac{{0,91.100}}{{0,91 + 1,09}} = 45,5\) → Chọn C
Ví dụ 3: KLNT trung bình của nguyên tử Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử thì có bao nhiêu nguyên tử ?
A. 188
B. 406
C. 812
D. 94
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
Số nguyên tử \({}_5^{11}{\text{B}}\) là: \(\frac{{{\text{94}}{\text{.0,812}}}}{{0,188}}*100 = 406\) → Chọn B
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết dạng 2, 3 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. DẠNG 4: TÍNH TỈ LỆ CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP 2 CHẤT HỮU CƠ
Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu được 0,9 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 40% và 60%
D. 15% và 85%
Hướng dẫn giải
Ta thấy n(CO2) < n(H2O) → hai hiđrocacbon đã cho là 2 ankan
Gọi CTPT trung bình 2 ankan là: \({{\text{C}}_{\overline {\text{n}} }}{{\text{H}}_{{\text{2}}\overline {\text{n}} {\text{ + 2}}}}\). Ta có:
\(\frac{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}} = \frac{{\overline n + 1}}{{\overline n }} = \frac{{1,4}}{{0,9}} \Rightarrow \overline n = 1,8 \Rightarrow C{H_4};{C_2}{H_6}\)
Áp dụng phương pháp đường chéo:
→ Đáp án B
Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thấy tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là 9:13. Phần trăm số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp X( theo thứ tự tăng dần chiều dài mạch C) là:
A. 40; 60
B. 75; 25
C. 25;75
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Gọi CTPT chung của 2 ancol là CnH2n+2O
CnH2n+2O → nCO2 + (n + 1)H2O
Tỷ lệ: \(\frac{{{\text{n + 1}}}}{{\text{n}}} = \frac{{13}}{9} \Rightarrow {\text{ n = 2,25}} \Rightarrow {\text{ }}{{\text{n}}_{\text{1}}}{\text{ = 2 ; }}{{\text{n}}_{{\text{2 }}}}{\text{ = 3}}\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Vậy % số mol 2 ancol theo chiều tăng của cacbon là 75% và 25%
→ Đáp án B
5. DẠNG 5: MỘT SỐ DẠNG KHÁC ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Ví dụ 15: Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
A. 14,2 gam Na2HPO4 và 32,8 gam Na3PO4
B. 28,4 gam Na2HPO4 và 16,4 gam Na3PO4
C. 12 gam NaH2PO4 và 28,4 gam Na2HPO4
D. 24 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4
Hướng dẫn giải
Cách 1: Các em có thể viết 3 phương trình rồi lập hệ phương trình tìm số mol từng muối:
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (1) → \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\) = 1
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + H2O (2) → \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\) = 2
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + H2O (3) → \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\) = 3
Ở đây, \|(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,2.5,2}}{{0,2.1,5}} = \frac{{0,5}}{{0,3}}\) = 1,67 → 1 < 1,67 < 2
có 2 loại muối Na2HPO4 và NaH2PO4 tạo thành theo (1) và (2). Đặt a mol, b mol lần lượt là số mol của NaH2PO4 và Na2HPO4 tạo thành do (1) và (2), ta có hệ phương trình:
a + 2b = 0,5 và a + b = 0,3
Giải hệ phương trình trên, ta được: a = 0,1 và b = 0,2
Vậy, mNaH2PO4 = 120.0,1 = 12g; mNa2HPO4= 142.0,2 = 28,4g
Cách 2:
Ta có: \({\text{1 < }}\frac{{{{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{{0,25.2}}{{0,2.1,5}} = \frac{5}{3} < 2 \Rightarrow \) tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Phương pháp đường chéo:
Mà n(Na2HPO4) + n(NaH2PO4) = n(H3PO4) = 0,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2): \(\left\{ \begin{gathered}
{{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{a}}_{\text{2}}}{\text{HP}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,2 (mol)}} \hfill \\
{{\text{n}}_{{\text{Na}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,1 (mol)}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{{\text{m}}_{{\text{N}}{{\text{a}}_{\text{2}}}{\text{HP}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,2*142 = 28,4(g)}} \hfill \\
{{\text{m}}_{{\text{Na}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,1*120 = 12(g)}} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
→ Đáp án C
Ví dụ 16: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí CO2(đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là:
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
Hướng dẫn giải
Cách 1: Các em có thể viết 2 phương trình rồi lập hệ phương trình tìm số mol từng muối:
Cách 2: n(CO2) = n(hỗn hợp muối) = 0,02 (mol) → \({\overline {\text{M}} _{hh}} = \frac{{3,164}}{{0,02}} = 158,2\)
Có thể áp dụng sơ đồ đường chéo:
→ % n(BaCO3) = \(\frac{{58,2}}{{58,2 + 38,8}}*100\% = 60\% \)
→ Đáp án C
Ví dụ 17: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280g dung dịch CuSO4 16% ?
A. 180g và 100g
B. 330g và 250g
C. 60g và 220g
D. 40g và 240g
Hướng dẫn giải
Ta coi CuSO4.5H2O là dung dịch CuSO4 có:
\(C\% = \frac{{160}}{{250}}*100\% = 64\% \)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Ta có m(CuSO4 8%) = \(\frac{{48}}{{48 + 8}}*280 = 240(g)\) → Chọn đáp án D
Ví dụ 18: Hòa tan 200g SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta thu được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 133,3g
B. 300g
C. 150g
D. 272,2g
Hướng dẫn giải
Ta coi SO3 là “dung dịch H2SO4” có
\(C\% = \frac{{98}}{{80}}*100\% = 122,5\% \)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Ta có \(\frac{{200}}{m} = \frac{{29,4}}{{44,1}} \Rightarrow m = \frac{{200*44,1}}{{29,4}} = 300(g)\) → Chọn đáp án B
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của Rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có hai đồng vị \({}_{{\text{37}}}^{{\text{85}}}{\text{Rb}}\) và \({}_{{\text{37}}}^{{\text{87}}}{\text{Rb}}\). Thành phần % số nguyên tử đồng vị \({}_{{\text{37}}}^{{\text{87}}}{\text{Rb}}\) là:
A. 72,05% B. 44,1% C. 55,9% D. 27,95%
Câu 2: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị \({}_{{\text{17}}}^{{\text{35}}}{\text{Cl}}\) và \({}_{{\text{17}}}^{{\text{37}}}{\text{Cl}}\) . Thành phần % khối lượng của \({}_{{\text{17}}}^{{\text{37}}}{\text{Cl}}\) trong KClO4 là ( cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39)
A. 6,25% B. 3,32% C. 6,41% D. 6,68%
Câu 3: Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở đktc có tỉ khối đối với H2 là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
A. 45% B. 47,5% C. 52,5% D. 55%
Câu 4: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí NO:N2O trong hỗn hợp là:
A. 2:3 B. 1:2 C. 1:3 D. 3:1
Câu 5: Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 là 20,75. % khối lượng của FeS trong hỗn hợp đầu là:
A. 20,18% B. 79,81% C. 75% D. 25%
Câu 6: Để thu được dung dịch HCl 30% cần lấy a gam dung dịch HCl 55% pha với b gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ a/b là:
A. 2/5 B. 3/5 C. 5/3 D. 5/2
Câu 7: Để pha được 100ml dung dịch nước muối có nồng độ 0,5M cần lấy V ml dung dịch NaCl 2,5M. Giá trị của V là:
A. 80 B. 75 C. 25 D. 20
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 75 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 58,8%. Giá trị của m là:
A. 66 B. 50 C. 112,5 D. 85,2
Câu 9: Để thu được 42 gam dung dịch CuSO4 16% cần hòa tan x gam tinh thể CuSO4.5H2O vào y gam dung dịch CuSO4 8%. Giá trị của y là:
A. 35 B. 6 C. 36 D. 7
Câu 10: Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lit dung dịch H2SO4 98% ( d = 1,84g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là:
A. 14,192lit B. 15,192lit C. 16,192lit D. 17,192lit
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 500 gam nước được dung dịch X có nồng độ 9,5%. Giá trị của m là:
A. 1,55 B. 15,5 C. 155 D. 31
Câu 12: Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để lấy được 100g dung dịch H2SO4 20% là:
A. 2,5g B. 8,88g C. 6,66g D. 24,5g
Câu 13: Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml; của nước là 1g/ml. Dung dịch rượu etylic 13,8o có khối lượng riêng là:
A. 0,805g/ml B. 0,855g/ml C. 0,972g/ml D. 0,915g/ml
Câu 14: Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y có khối lượng bằng50,4% khối lượng của X. Thành phần % khối lượng của CaCO3 trong X là:
A. 60% B. 45,5% C. 54,5% D. 40%
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 12 lit hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 41,4 lit CO2. Thành phần % thể tích của hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn là (các khí đo ở cùng điều kiện):
A. 55% B. 51,7% C. 48,3% D. 45%
ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP
1A | 2D | 3C | 4D | 5A |
6B | 7D | 8B | 9C | 10C |
11B | 12B | 13C | 14D | 15A |
Trên đây là phần trích dẫn nội dung tài liệu Sử dụng phương pháp đường chéo trong giải các bài toán môn Hóa học 12 năm 2021 để xem nội dung chi tiết, đầy đủ xin mời quý thầy cô cùng các em học sinh vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy.
Hy vọng bộ tài liệu này sẽ giúp các em đạt điểm số thật cao trong kỳ thi sắp tới!