So sánh hai phân số khác mẫu số

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học So sánh hai phân số khác mẫu số. Bài học được Chúng tôi biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK . Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, Chúng tôi còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa . Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài So sánh hai phân số khác mẫu số.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Ví dụ : So sánh hai phân số 23 và 34.

a) Lấy hai băng giấy bằng nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là lấy 23 băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy 34 băng giấy. 

Nhìn hình vẽ ta thấy : 

b) Ta có thể so sánh hai phân số 23 và 34 như sau :

  • Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 34 : 

23=2×43×4=812;34=3×34×3=912

  • So sánh hai phân số có cùng mẫu số :

                812<912  (vì 8 < 9)

  • Kết luận :      23<34

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 122

Bài 1: So sánh hai phân số

a) 34 và 45                b) 56 và 78                 c) 25 và 310.

Hướng dẫn giải:

  • Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

a) Quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 45 :

34=3×54×4=1520;45=4×45×4=1620

Vì 1520<1620 nên 34<45.

b) Quy đồng mẫu số hai phân số 56 và 78:

56=5×86×8=4048;78=7×68×6=4248

4048<4248 nên 56<78.

c)  Quy đồng mẫu số phân số 25 và giữ nguyên phân số 310:

           25=2×25×2=410

Vì 410>310 nên 25>310.

Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số

610 và 45                          b) 34 và 612

Hướng dẫn giải:

  • Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản (nếu được).
  • Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

a) Rút gọn phân số 610 và giữ nguyên phân số 45 :

           610=6:210:2=35

35<45 nên 610<45 .

b) Rút gọn phân số 612 và giữ nguyên phân số 34 : 

          612=6:312:3=24

Vì  34>24 nên 34>612.

Bài 3: Mai ăn 38 cái bánh, Hoa ăn 25 cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?

Hướng dẫn giải:

  • Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Quy đồng mẫu số hai phân số :

38=3×58×5=1540;25=2×85×8=1640.

Vì 1640>1540 nên 25>38.

Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa Luyện tập trang 122

Bài 1: So sánh hai phân số

a) 5878          b) 152545         c) 97 và 98          d) 1120 và 610

Hướng dẫn giải:

  • Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn hơn.
  • Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

a) Vì 5 < 8 nên 58<78  

b) Rút gọn phân số : 1525=15:525:5=35

Vì 35<45 nên 1525<45.

c) Quy đồng mẫu số hai phân số 97 và 98

97=9×87×8=7256;98=9×78×7=6356.

7256>6356 nên 97>98.

d) Quy đồng mẫu số hai phân số 1120 và 610

610=6×210×2=1220 ;           giữ nguyên phân số 1120

Vì 1120<1220 nên 1220<610.

Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau

 a) 87 và 78                 b) 9558                c) 1216 và 2821

Hướng dẫn giải:

  • Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
  • Cách 2: So sánh hai phân số đã cho với 11.

a) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số 87 và 78

87=8×87×8=6456;78=7×78×7=4956

6456>4956 nên 87>78.

    Cách 2 : Ta có 87>1;78<1.

Do đó, 87>78.

b) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số 9558

95=9×85×8=7240;58=5×58×5=2540

Vì 7240>2540 nên 95>58.

   Cách 2 : 95>1;58<1

Do đó, 95>58

c) Cách 1 : Rút gọn hai phân số 1216 và 2821 ta có

1216=12:416:4=34;2821=28:721:7=43

Quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 43 ta có :

34=3×34×3=912;43=4×43×4=1612

Vì 912<1612 nên 34<43.

Do đó 1216<2821

    Cách 2 : 1216<1;2821>1

Do đó, 1216>2821

Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số

a) Ví dụ : So sánh 45 và 47

Ta có : 45=4×75×7=2835;47=4×57×5=2035

Vì 28 > 20 nên 45>47 

Nhận xét :

Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

b) So sánh hai phân số : 911 và 914 ;    89 và 811

Hướng dẫn giải:

  • Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ta có : 11 < 14 nên 911>914;

           9 < 11 nên 89>811.

Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

a) 67;47;57                     b) 23;56;34

Hướng dẫn giải: 

  • So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

a) Ta có:  4 < 5 < 6 nên 47<57>67

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:  47;57;6747;57;67

b) Quy đồng mẫu số ba phân số 23;56;34, chọn mẫu số chung là 12.

23=2×43×4=812;56=5×26×2=101234=3×34×3=912.

Vì 812<912<1012 nên 23<34<56.

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 23;34;56.

Hỏi đáp về So sánh hai phân số khác mẫu số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?