Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Phân số. Bài học được Chúng tôi biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK . Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, Chúng tôi còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa . Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Phân số.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
a)
Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
- Ta nói : Đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Ta viết : \(\frac{5}{6}\), đọc là năm phần sáu.
- Ta gọi \(\frac{5}{6}\) là phân số.
- Phân số \(\frac{5}{6}\) có tử số là 5, mẫu số là 6.
Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
Tử số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.
b) Ví dụ : Phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây được viết, đọc như sau :
c) Nhận xét : \(\frac{5}{6};\frac{1}{2};\frac{3}{4};\frac{4}{7}\) là những phân số.
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa
Bài 1:
a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây :
b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì ?
Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.
- Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
a) Hình 1: \(\frac{2}{5}\) đọc là : hai phần năm ;
Hình 2: \(\frac{5}{8}\) đọc là : năm phần tám ;
Hình 3: \(\frac{3}{4}\) đọc là : ba phần tư ;
Hình 4: \(\frac{7}{{10}}\)đọc là : bảy phần mười ;
Hình 5: \(\frac{3}{6}\)đọc là : ba phần sáu ;
Hình 6: \(\frac{3}{7}\) đọc là : ba phần bảy.
b) Hình 1: \(\frac{2}{5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó.
Hình 2: \(\frac{5}{8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó.
Hình 3: \(\frac{3}{4}\ mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 4: \(\frac{7}{{10}}\) mẫu số là 10 cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 hình tròn bằng nhau đó.
Hình 5: \(\frac{3}{6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 6: \(\frac{3}{7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 ngôi sao như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 ngôi sao đó.
Bài 2: Viết theo mẫu
Phân số | Tử số | Mẫu số |
\(\frac{6}{{11}}\) | 6 | 11 |
\(\frac{8}{{10}}\) |
|
|
\(\frac{5}{{12}}\) |
|
|
Phân số | Tử số | Mẫu số |
|
|
|
\(\frac{{18}}{{25}}\)
|
|
|
| 12 | 55 |
Hướng dẫn giải:
- Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Phân số | Tử số | Mẫu số |
\(\frac{6}{{11}}\) | 6 | 11 |
\(\frac{8}{{10}}\) |
|
|
\(\frac{5}{{12}}\) |
| 1 |
Phân số | Tử số | Mẫu số |
|
|
|
\(\frac{{18}}{{25}}\)
|
|
|
| 12 | 55 |
Bài 3: Viết các phân số
a) Hai phần năm ; b) Mười một phần mười hai ;
c) Bốn phần chín ; d) Chín phần mười ;
e) Năm mươi hai phần tám mươi tư.
Hướng dẫn giải:
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó.
a) \(\frac{2}{5}\) ; b) \(\frac{{11}}{{12}}\);
c) \(\frac{4}{9}\) ; d) \(\frac{9}{{10}}\) ; e) \(\frac{{52}}{{84}}\)
Bài 4: Đọc các phân số sau : \(\frac{5}{9};\frac{8}{{17}};\frac{3}{{27}};\frac{{19}}{{33}};\frac{{80}}{{100}}\)
Hướng dẫn giải:
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
\(\frac{5}{9}\) đọc là: năm phần chín ;
\(\frac{8}{{17}}\) đọc là: tám phần mười bảy ;
\(\frac{3}{{27}}\) đọc là: ba phần hai mươi bảy ;
\(\frac{{19}}{{33}}\) đọc là: mười chín phần ba mươi ba ;
\(\frac{{80}}{{100}}\) đọc là: tám mươi phần một trăm.
Bài tập minh họa
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)
Viết | Đọc |
\(\frac{4}{5}\) | Bốn phần năm |
\(\frac{7}{9}\) | 1 |
Viết | Đọc |
Chín phần mười lăm | |
Hai phần bảy |