Phương pháp giải và bài tập áp dụng của bài toán Xác định thiết diện chứa một đường thẳng và vuông góc với một mặt phẳng

PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG CỦA BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN CHỨA MỘT ĐƯỜNG THẲNG VÀ VUÔNG GÓC VỚI MỘT MẶT PHẲNG

Phương pháp:

Cho mặt phẳng (α) và đường thẳng a không vuông góc với (α). Xác định mặt phẳng (β) chứa a và vuông góc với (α).

Để giải bài toán này ta làm theo các bước sau:

  • Chọn một điểm Aa
  • Dựng đường thẳng b đi qua A và vuông góc với (α). Khi đó mp(a;b) chính là mặt phẳng (β).

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông, SA(ABCD). Gọi (α) là mặt phẳng chứa AB và vuông góc với (SCD), (α) cắt chóp S.ABCD theo thiết diện là hình gì?

A. hình bình hành.

B. hình thang vuông.

C. hình thang không vuông.

D. hình chữ nhật.

 Hướng dẫn giải:

Dựng AHCD

Ta có CDSACDAD}CD(SAD).

Suy ra CDAH

AH(SCD) suy ra AH(α)

Do đó (α)(AHB)

(α)//CD nên (α)(SAD)=HK//CD(KSC).

Từ đó thiết diện là hình thang ABKH.

Mặt khác AB(SAD) nên ABAH

Vậy thiết diện là hình thang vuông tại A và H.

Chọn đáp án B.

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình chữ nhật tâm O có AB = a, AD = 2a. SA vuông góc với đáy và SA = a. Gọi (P) là mặt phẳng qua SO và vuông góc với (SAD). Diện tích thiết diện của (P) và hình chóp S.ABCD bằng bao nhiêu?

A. a232 .

B. a222 .

C. a22 .

D. a2.

 Hướng dẫn giải:

Gọi MN là đoạn thẳng qua O vuông góc AD(M, N thuộc AD, BC) ta có MN(SAD) nên SMN là thiết diện cần tìm.

Tam giác SMN vuông tại M nên SSMN=SM.MN2=a222.

Chọn B.

Câu 3: Cho hai mặt phẳng vuông góc (P) và (Q) có giao tuyến Δ. Lấy A, B cùng thuộc Δ và lấy C trên (P), D trên (Q) sao cho ACAB, BDAB và AB = AC = BD = a. Diện tích thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (α) đi qua A và vuông góc với CD là?

A. a2212.

B. a228.

C. a2312.

D. a238.

 Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Ta có:

{(P)(Q)(P)(Q)=ΔBD(Q),BDΔBD(P)

Gọi H là trung điểm BC, ta có {AHBCAHBDAHCD

Trong mặt phẳng (BCD), kẻ HICD thì ta có CD(AHI)

Khi đó mặt phẳng (α) cắt tứ diện ABCD theo thiết diện là tam giác AHI

Mặt khác tam giác ABC vuông cân tại A nên BC=a2.

Trong tam giác vuông BCD, kẻ đường cao BK thì BK=a23 và HI=a6

Vậy: thiết diện cần tìm là tam giác AHI vuông tại H và có diện tích S=a2312

Câu 4: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, với AB = c, AC = b, cạnh bên AA' = h. Mặt phẳng (P) đi qua A' và vuông góc với B'C'.Thiết diện của lăng trụ cắt bởi mặt phẳng (P) có hình:

A. h1 và h2.

B. h2 và h3.

C. h2.

D. h1.

 Hướng dẫn giải:

Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A' và vuông góc với BC. Từ A' ta dựng AKBC, Vì (ABC)(BCCB) nên

AKBCAK(BCCB)AKBC (1)

Mặt khác trong mặt phẳng (BCC'B') dựng KxBC và cắt B'B tại 1 điểm N (2) (điểm gì đề chưa có cho nên cho tạm điểm N).

Từ (1) và (2) ta có : {BCAKBCKNBC(AKN)

Chọn đáp án A

Câu 5: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Cắt hình lập phương bởi mặt phẳng trung trực của AC'. Thiết diện là hình gì?

A. Hình vuông.

B. Lục giác đều.

C. Ngũ giác đều.

D. Tam giác đều.

 Hướng dẫn giải:

Ta có AC là hình chiếu của AC' lên (ABCD).

ACBD nên ACBD,(1)

Ta có AD(AABB)AB(AABB}ABAD

Lại có ABAB suy ra AB(ABCD)AC(ABCD)}ACAB,(2)

Từ (1) và (2) suy ra AC(ABD),(3)

Mặt phẳng trung trực AC' là mặt phẳng (α) đi qua trung điểm I của AC' và (α)AC,(4)

Từ (3) và (4) suy ra AC(ABD),(3)

Do đó

Qua I dựng  MQ // BD

Dựng

MN//ADNP//BD//BDQK//BC//ADKH//BD

Mà MN=NP=PQ=QK=KM=a22

Suy ra thiết diện là lục giác đều.

Chọn đáp án B.

 

{-- Để xem nội dung đầu đủ tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải và bài tập áp dụng của bài toán Xác định thiết diện chứa một đường thẳng và vuông góc với một mặt phẳng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?