DẠNG BÀI TÌM KIỂU GEN CỦA P
1. Dạng 1:
STUDY TIP - Trong môt phép lai, nếu ở giới đực có tỉ lệ phân li kiểu hình khác ở giới cái thì tính trạng liên kết với giới tính. Nếu có hiện tượng di truyền thẳng thì gen nằm trên NST Y. Nếu không di truyền thẳng thì chứng tỏ gen nằm trên NST X. - Khi tính trạng liên kết với giới tính thì tỉ lệ kiểu hình của phép lai thuận khác với tỉ lệ kiểu hình của phép lai nghịch. |
Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen được F1 gồm 100% gà lông vằn. Ngược lại, khi cho gà trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà con F1 sinh ra có con lông vằn, có con lông đen nhưng toàn bộ các con lông đen đều là gà mái. Cho biết cặp tính trạng trên do một cặp gen quy định.
a) Lông vằn là tính trạng trội hay lặn so với lông đen?
b) Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên lại cho kết quả khác nhau?
c) Viết sơ đồ hai phép lai trên?
Hướng dẫn giải
a) Cặp tính trạng này do một cặp gen quy định, đồng thời khi cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen thì đời con F1 đồng loạt gà lông vằn. => Lông vằn là tính trạng trội so với lông đen.
Quy ước gen: A quy định lông vằn, a quy định lông đen.
b) Giải thích: Khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. Mặt khác ở phép lai 2, lông đen chỉ có ở con mái chứng tỏ cặp tính trạng này di truyền liên kết giới
tính. Đồng thời tính trạng lông đen được di truyền từ bố (gà trống) cho con gái (gà mái F1) nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). (Nếu gen nằm trên NST giới tính Y thì di truyền thẳng, khi đó gà mái lông vằn phải sinh ra tất cả các gà mái con đều lông vằn).
Vì tính trạng di truyền liên kết giới tính nên khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau.
c) Sơ đồ lai:
- Phép lai 1: Gà trống lông vằn × Gà mái lông đen.
P. XAXA XaY
GP. XA Xa, Y
F1
♂ ♀ | Xa | Y |
XA | XAXa | XAY |
Kiểu hình: 100% lông vằn
- Phép lai 2: Gà trống lông đen × Gà mái lông vằn
P. XaXa XAY
GP. Xa XA, Y
F1
♂ ♀ | XA | Y |
Xa | XAXa | XaY |
Kiểu hình: 100% gà trống lông vằn. 100% gà mái lông đen.
2. Dạng 2:
STUDY TIP - Tính trạng do hai cặp gen quy định và liên kết giói tính thì chỉ có một cặp gen của tính trạng đó nằm trên NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường. - Ở tương tác bổ sung 9:7 hoặc bổ sung 9:6:1, vai trò của 2 gen trội A và B là ngang nhau nên nếu có liên kết giới tính thì một trong hai gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau. |
Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt và kiểu gen của F1.
Hướng dẫn giải
Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là:
Mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25% + 50 %) = 1 : 3 |
Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng.
=> Tính trạng liên kết giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X.
Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.
A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng.
- Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai:
Trường hợp cặp gen Aa nằm trên NST X.
Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb.
Trường hợp cặp gen Bb nằm trên NST X.
Đực F1 có kiểu gen AaXBY , cái F1 có kiểu gen AaXBXb.
3. Dạng 3:
STUDY TIP - Muốn xác định quy luật di truyền của tính trạng thì phải dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai (Tỉ lệ phân li kiểu hình được tính chung cho cả 2 giới). - Khi tính trạng di truyền liên kết giới tính và do 2 cặp gen quy định thì chỉ có một cặp gen liên kết với NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường. |
Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt mắt vàng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của F1
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng:
= (75% + 37,5%) : (25% + 50%) : 12,5% = 9:6:1.
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: quy định mắt đỏ.
A−bb và aaB−: quy định mắt vàng
aabb quy định mắt trắng
Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1. => Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.
- Ở tương tác bổ sung 9:6:1, vai trò của gen trội A và B là ngang nhau, cho nên gen A nằm trên NST X hay gen B nằm trên NST X đều có kết quả giống nhau.
Trường hợp 1: Gen A nằm trên NST X
Kiểu gen của F1: BbXAXa × BbXAY.
Trường hợp 2: Gen B nằm trên NST X
Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải nhanh dạng bài Tìm kiểu gen của P khi liên kết giới tính Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !