Phương pháp giải bài tập về Kính hiển vi môn Vật Lý 11 năm 2021

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ KÍNH HIỂN VI

 

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Cách ngắm chừng :

Trong thực tế ta thay đổi khoảng cách từ vật đến vật kính bằng cách đưa cả ống kính lại gần hay ra xa vật.

2. Độ bội giác :

tga0 =\(\frac{{AB}}{{O{C_C}}} = \frac{{AB}}{{{_C}}}\)

Ngắm chừng ở vô cực (Hình) 

\({G_\infty } = \left| {{K_1}} \right|.{G_{2\infty }} = \frac{{\delta \;{_C}}}{{{f_1}{f_2}}}\)

Ngắm chừng ở vị trí bất kì :

tga =  \(\frac{{{A_2}{B_2}}}{{O{A_2}}}\)

=> G =\(\frac{{tg\alpha }}{{tg{\alpha _0}}} = \frac{{{A_2}{B_2}}}{{AB}}.\frac{{{_C}}}{{O{A_2}}} = \left| K \right|.\frac{{{_C}}}{{O{A_2}}}\)

=> Khi ngắm chừng ở cực cận A2 º CC thì GC =|K|

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính

A. 1,88 cm.                                  B. 1,77 cm.                       

C. 2,04 cm.                                  D. 1,99 cm.

Giải

Đáp án: C

Vì chỉ có giá trị 2,04 là lớn hơn gần với giá trị tiêu cự của vật kính.

Ví dụ 2: Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật.

A. 0,5 cm ≥ d1 ≥ 0,6cm.

B. 0,4206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm

C. 0,5206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm

D. 0,5406 cm ≥ d1 ≥ 0,6 cm

Giải

Đáp án: C

- Khi ngắm chừng ở cực cận:

d2’ = - OCC = - 20 cm;

d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,22 cm; d1’ = O1O2 – d2 = 12,78 cm;

d1 = d1'f1/(d1'-f1) = 0,5204 cm.

- Khi ngắm chừng ở cực viễn: d2’ = - OCv = -50;

d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,38 cm; d1’ = O1O2 – d2 = 12,62 cm;

d1 = d1'f1/(d1'-f1) = 0,5206 cm.

=> Phải đặt vật cách vật kính trong khoảng 0,5206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm.

Ví dụ 3: Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

A. 5 cm và 0,5 cm.

B. 0,5 cm và 5 cm.

C. 0,8 cm và 8 cm.

D. 8 cm và 0,8 cm.

Giải

Đáp án: B

Ta có f2 = 10f1, mặt khác G∞ = δĐ/(f1f2) = δĐ/(f1.10f1)

Suy ra:

f12 = δĐ/(10.G) = 15.25/(10.150) = 0,25

Nên: f1 = 0,5 cm; f2 = 5 cm.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1/ Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng ở cực cận là

A. 27,53.                   

B. 45,16.                   

C. 18,72.                   

D. 12,47.

2/ Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Để quan sát trong trạng thái không điều tiết, người đó phải chỉnh vật kính cách vật

A. 0,9882 cm.                      

B. 0,8 cm.                  

C. 80 cm.                  

D. ∞.

3/ Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ 10 cm đến 100 cm đặt mắt sát sau thị kinh của một kính hiển vi để quan sát. Biết vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm và đặt cách nhau 15 cm. Vật phải đặt trước vật kính trong khoảng

A. 205/187 đến 95/86 cm.             

B. 1 cm đến 8 cm.

C. 10 cm đến 100 cm.                                

D. 6 cm đến 15 cm.

4/ Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là

A. 13,28.                   

B. 47,66.                   

C. 40,02.                   

D. 27,53.

5/ Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

A. 5 cm và 0,5 cm.                           

B. 0,5 cm và 5 cm.

C. 0,8 cm và 8 cm.                           

D. 8 cm và 0,8 cm.

-(Hết)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập về Kính hiển vi môn Vật Lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?