Chuyên đề Xác định các đặc trưng cơ bản của Mắt môn Vật Lý 11 năm 2021

CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MẮT

 

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

 - Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.

- Từ ngoài vào trong, mắt gồm các bộ phận sau:

    + Màng giác (giác mạc): Màng cứng, trong suốt, bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.

    + Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.

    + Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.

    + Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.

    + Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh.

    + Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.

- Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.

1) Sự điều tiết

Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt (thay đổi độ cong của thể thủy tinh) để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax).

Khi mắt ở trạng thái điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin).

2) Điểm cực viễn. Điểm cực cận

- Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay ở màng lưới gọi là điểm cực viễn Cv. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Mắt không có tật Cv ở xa vô cùng (OCv = ∞ ). OCv gọi là khoảng cực viễn

- Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận Cc. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt. Đ = OCc là khoảng cực cận.

- Khoảng cách giữa điểm cực cận và điểm cực viễn gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

3) Năng suất phân li của mắt

Năng suất phân li của mắt là góc nhìn nhỏ nhất (góc trông vật AB) mà mắt còn phân biệt rõ hai điểm A và B.

Để mắt có thể phân biệt được hai điểm A và B thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó ảnh của điểm đầu và điểm cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.

Mắt bình thường: ε = αmin ≈ 1'

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì

A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.

B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu

C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.

D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất

Giải

Đáp án: D

Ví dụ 2: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì mắt điều tiết tối đa → tiêu cự của mắt nhỏ nhất nên thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất

Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra.

A. Tại điểm vàng V.

B. Trước điểm vàng V.

C. Sau điểm vàng V.

D. Không xác định được vì không có ảnh.

Giải

Đáp án: B

Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực cận ngay điểm vàng nên điểm cực viễn sẽ hiện trước điểm vàng.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng:

A: Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi                                       

B: Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi         

C: Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi     

D: Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không

Câu 2: Mắt không có tật là mắt:

A: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc

B: Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc

C: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc   

D: Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc

Câu 3: Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở:

A: Điểm cực viễn                            

B: Điểm cực cận     

C: Trong giới hạn nhìn rõ của mắt         

D: Cách mắt 25cm

Câu 4: Quan sát hình vẽ (O, F, V là quang tâm của mắt, tiêu điểm mắt, điểm vàng). Hãy cho biết đó là mắt gì:

A. Cận thị          

B. Viễn thị     

C. Mắt không tật       

D. Mắt người già

Câu 5: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì

A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.             

B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu

C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất. 

D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất

Câu 6: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:

A. Tại CV khi mắt không điều tiết.                                                  

B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.

C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.      

D. Tại CC khi mắt không điều tiết.

Câu 7: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra:

A. Tại điểm vàng V.       

B. Trước điểm vàng V.

C. Sau điểm vàng V.                         

D. Không xác định được vì không có ảnh.

Câu 8: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra:

A. Tại điểm vàng V.                 

 B. Trước điểm vàng V.

C. Sau điểm vàng V.                                                               

D. Không xác định được vì không có ảnh.

Câu 9: Mắt người có đặc điểm sau: OCV = 100 cm; OCC = 10 cm. Tìm phát biểu đúng:

A.  Mắt có tật cận thị phải đeo kính hội tụ để sửa                    

B. Mắt có tật cận thị phải đeo kính phân kì để sửa

C. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính hội tụ để sửa            

D. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính phân kì để sửa

Câu 10: Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng) dến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào?

A. Không thay đổi          

B.0 D 5 dp                

C. 5 dp D 66,7 dp   

D. 66,7 dp D 71,7 dp 

Câu 11: Một em học sinh nhìn rõ đọc tốt từ khoảng cách d1 = 1/4 m và cũng đọc tốt từ khoảng cách d2 =1 m. Độ tụ thuỷ tinh thể của em đó thay đổi bao nhiêu điốp?

      A. 5 điốp                           B. 4 điốp                          C. 3 điốp                         D. 2 điốp

Câu 12: Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật từ 22cm đến vô cực. Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính

A. DD = 5dp.                    

B. DD = 3,9dp               

C. DD = 2,5dp                

D. DD = 4,14dp.

Câu 13: Chọn câu trả lời đúng: Gọi độ tụ của các loại mắt khi không điều tiết là Dt (mắt không tật), DC (mắt cận), DV (mắt viễn). So sánh độ tụ giữa chúng.

A. Dt > DC >DV                                         

B. DC >Dt > DV                     

C. DV > Dt > DC                   

D. Một kết quả khác

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:

A: Tại CV khi mắt không điều tiết.               

B: Tại CC khi mắt điều tiết tối đa     

C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp           

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15: Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 40cm đến 1m. Người này mắc tật là:

A. Viễn thị lúc già.  

B. Cận thị lúc già.   

C.  Cận thị lúc trẻ. 

D. Viễn thị lúc trẻ.

...

-(Nội dung từ câu 16-58 của phần bài tập, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Chuyên đề Xác định các đặc trưng cơ bản của Mắt môn Vật Lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?