PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHOẢNG NHÌN RÕ CỦA MẮT
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay ở màng lưới gọi là điểm cực viễn Cv. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Mắt không có tật Cv ở xa vô cùng (OCv = ∞ ). OCv gọi là khoảng cực viễn
- Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận Cc. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt. Đ = OCc là khoảng cực cận.
- Khoảng cách giữa điểm cực cận và điểm cực viễn gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
II. VÍ DỤ MINH HỌA
Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 25 cm. Coi kính đeo sát mắt. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính
A. 15 cm đến 50 cm
B. 50 cm đến 100 cm
C. 30 cm đến 100 cm
D. 16,67 cm đến 50cm
Giải
Đáp án: D
D = 1/fk = 1/0,25 + 1/-OCC ⇒ OCC = 0,1667 m = 16,67cm
OCv = f = 1/D = 0,5m = 50 cm
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 2m. Để sửa tật này người ta phải đeo kính để nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết. Phạm vi nhìn rõ của người đó là
A. Từ ∞ đến 10,53cm
B. Từ ∞ đến 9,25cm
C. Từ ∞ đến 10cm
D. Từ ∞ đến 16,6cm
Câu 2: Giới hạn nhìn rõ của mắt là :
A. Từ điểm cực viễn đến sát mắt.
B. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
C. Những vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt còn có thể quan sát rõ.
D. Từ vô cực đến cách mắt khoảng 25cm.
Câu 3: Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ bằng -2,5 điốp thì nhìn rõ như người mắt thường (25cm đến vô cực). Xác định giới hạn nhìn rõ của người ấy khi không đeo kính.
A. 25cm đến vô cực
B. 20cm đến vô cực.
C. 10cm đến 50cm
D. 15,38cm đến 40cm
Câu 4: Một người cận thị đeo sát mắt kính có độ tụ -2điốp sẽ nhìn rõ các vật cách mắt từ 20cm đến vô cực. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người đó là:
A. 10/7 cm
B. 100/7 cm
C. 50/7 cm
D. 100/3cm
Câu 5: Một người cận thị đeo sát mắt kính có độ tụ -2điốp sẽ nhìn rõ các vật cách mắt từ 20cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người đó là?
A. 100/7 cm đến 25cm
B. 100/7 cm đến 50cm
C. 100/7 cm đến 100cm
D. 100/3 cm đến 50cm
Câu 6: Một người có điểm cực cận cách mắt 0,4m điểm cực viễn cách mắt 100cm. Khi đeo sát mắt kính có độ tụ 1,5điốp sẽ có giới hạn nhìn rõ là:
A. từ 25cm đến 100cm.
B. từ 25cm đến 40cm.
C. từ 25cm đến 200cm.
D. từ 40cm đến 100cm.
Câu 7: Một người khi đeo kính sát mắt có độ tụ 4điốp nhìn thấy các vật cách mắt từ 12,5cm đến 20cm. Hỏi khi không đeo kính người ấy nhìn thấy vật nằm trong khoảng nào?
A. 11.1cm≤ d ≤100cm
B. 25cm ≤ d ≤ 100cm.
C. 8.3cm ≤ d ≤ 11.1cm
D. 8.3cm ≤ d ≤ 25cm
Câu 8: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Khi đeo kính có độ tụ -2đp, người này có thể đọc được một trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người này khi không đeo kính có thể nhận giá trị (Coi kính đeo sát mắt):
A. 24,3cm. B. 14,3 cm.
C. 4,3 cm. D. 13,4 cm
Câu 9: Một người cận thị chỉ còn nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 0,4m đến 1m. Đeo kính có độ tụ -1 đp thì điểm cực cận mới cách mắt là bao nhiêu?
A. Điểm cực cận mới cách mắt 86cm.
B. Điểm cực cận mới cách mắt 42cm
C. Điểm cực cận mới cách mắt 66 cm
D. Một giá trị khác.
Câu 10: Một người cận thị chỉ còn nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 0,4m đến 1m. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25 cm, người ấy phải đeo kính có độ tụ bằng baonhiêu? Khi đeo kính này thì điểm cực viễn mới cách măt là bao nhiêu?
A. D' = 2,5điôp; OCv = 0,4m.
B. D' = 1,5điôp; OCv = 0,4m
C. D' = 1,5điôp; OCv = 4 m
D. Một kết quả khác.
...
-(Nội dung tiếp theo của tài liệu, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp xác định khoảng nhìn rõ của mắt môn Vật Lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.