Lý thuyết và bài tập Lăng kính môn Vật Lý 11 năm 2021

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP LĂNG KÍNH

 

 I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1/ Định nghĩa

Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác.

2/ Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính

– Ta chỉ khảo sát đường đi của tia sáng trong tiết diện thẳng ABC của lăng kính.

– Nói chung, các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về phía đáy nhiều hơn so với tia tới.

3/ Góc lệch của tia sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính

Góc lệch D giữa tia ló và tia tới là góc hợp bởi phương của tia tới

và tia ló, (xác định theo góc nhỏ giữa hai đường thẳng).

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Chọn phương án đúng.

Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thỉ:

A. góc lệch D tăng theo i

B. góc lệch D giảm dần.

C. góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.

D. góc lệch D giảm tới một giá trị xác định rồi tăng dần.

Giải

Khi góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì góc lệch D giảm tới một giá trị xác định Dmin (khi góc tới i bằng góc ló i’) rồi tăng dần.

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2: Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. tia sáng đi tới mặt bên AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló

A. lệch một góc chiết quang A

B. đi ra ở góc B

C. lệch về đáy của lăng kính

D. đi ra cùng phương

Giải

– Ta chỉ khảo sát đường đi của tia sáng trong tiết diện thẳng ABC của lăng kính.

– Nói chung, các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về phía đáy nhiều hơn so với tia tới.

=> Chọn C

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1/ Lăng kính là một khối chất trong suốt

A. có dạng trụ tam giác.        

B. có dạng hình trụ tròn.    

C. giới hạn bởi 2 mặt cầu.    

D. hình lục lăng.

2/ Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía

A. trên của lăng kính.                

B. dưới của lăng kính.          

C. cạnh của lăng kính.           

D. đáy của lăng kính.

3/ Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi

A. hai mặt bên của lăng kính.                                          

B. tia tới và pháp tuyến.

C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.

D. tia ló và pháp tuyến.

4/ Trong máy quang phổ, lăng kính thực hiện chức năng

A. phân tích ánh sáng từ nguồn sáng thành những thành phần đơn sắc.  

B. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ đều bị lệch.

C. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ hội tụ tại một điểm.    

D. Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ được nhuộm màu.

5/ Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là

A. tam giác đều.      

B. tam giác cân.                    

C. tam giác vuông.     

D. tam giác vuông cân.

6/ Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình

A. tròn

B. elip

C. tam giác

D. chữ nhật

7/ Chiếu một chùm sáng song song tới mặt bên của một lăng kính và có tia ló ra mặt bên còn lại. Khi thay đổi góc tới của tia tới thì góc lệch giữa tia ló so với tia tới

A. luôn tăng dần

B. luôn giảm dần

C. luôn không đổi

D. giảm rồi tăng

8/. Khi chiếu một chùm tia sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Góc khúc xạ của tia sáng tới nhỏ hơn góc tới

B. Góc tới mặt bên thứ hai nhỏ hơn góc ló ra khỏi lăng kính

C. Luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai

D. Chùm sáng bị lệch về đấy khi đi qua lăng kính.

 

-(Hết)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập Lăng kính môn Vật Lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?