A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH:
\(\begin{gathered} C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\,\,\,(1) \hfill \\ C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\,\,\,(2) \hfill \\ \end{gathered} \)
Đặt \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)
- Nếu T = 1: chỉ tạo muối NaHCO3.
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3.
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
- Nếu T > 2: chỉ tạo muối Na2CO3 và NaOH dư
2. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\,\,\,(1)\)
\(2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\,\,\,\,(2)\)
Đặt \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)
- Nếu T = 1: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối CaCO3
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
+ Đối với các bài toán không thể tính T thì ta căn cứ vào các dữ kiện khác mà đề bài cho để giải.
+ Áp dụng các phương pháp giải nhanh: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng… để giải các bài tập.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 60,0 gam.
B. 75,0 gam.
C. 45,0 gam.
D. 52,5 gam.
Hướng dẫn giải
\({n_{C{O_2}}} = 0,75\,\,mol,\,\,{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,6\,\,mol\)
Nhận thấy: sau phản ứng tạo đồng thời hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
\(C{O_2} + OH \to \left\{ \begin{gathered} CO_3^{2 - }:x \hfill \\ HCO_3^ - :y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x + y = 0,75 \hfill \\ 2x + y = 1,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,45 \hfill \\ y = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Khối lượng kết tủa thu được là: \({m_{CaC{O_3}}} = 0,45.100 = 45(gam)\)
Đáp án C.
Bài 2. Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được a gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 19,7.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 49,25.
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\xrightarrow{{C{O_2}}}\left\{ \begin{gathered} NaOH:0,15(mol) \hfill \\ N{a_2}C{O_3}:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} NaHC{O_3}:x(mol) \hfill \\ N{a_2}C{O_3}:y(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTNT:Na}}x + 2y = 0,35 \hfill \\ \xrightarrow{{BTNT:C}}x + y = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} x = 0,25(mol) \hfill \\ y = 0,05(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{BaC{l_2}}}a = 0,05.197 = 9,85(gam)\)
Đáp án B.
Bài 3. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho 1 lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 19,7 gam.
B. 88,65 gam.
C. 118,2 gam.
D. 147,75 gam.
Hướng dẫn giải
\({n_{C{O_2}}} = 0,75\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = 1,2\,\,mol\, \to {n_{O{H^ - }}} = 1,2\,\,mol\)
\(C{O_2} + O{H^ - }\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} CO_3^{2 - }:x \hfill \\ HCO_3^ - :y \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTNT:C}}x + y = 0,75 \hfill \\ \xrightarrow{{ + O{H^ - }}}2x + y = 1,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} x = 0,45 \hfill \\ y = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Cho tiếp BaCl2 dư thu được khối lượng kết tủa là
\(\begin{gathered} B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - }\xrightarrow{{}}BaC{O_3} \hfill \\ 0,45\,\,\,\,\,\,0,45\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,45\,\,\,\,\,\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
\( \to {m_{BaC{O_3}}} = 0,45.197 = 88,65(gam)\)
Đáp án B.
Bài 4: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
Hướng dẫn giải
Dd sau phản ứng đun nóng lại có kết tủa → có Ca(HCO3)2 tạo thành
nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol
BTNT Ca: 0,1 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,06 + nCa(HCO3)2 → nCa(HCO3)2 = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 2.0,04 = 0,14 mol
→ V = 0,14. 22,4 = 3,136 lít
Bài 5: A là hh khí gồm CO2, SO2, d(A/H2) = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m gam muối khan. Tìm m theo a?
Hướng dẫn giải
Gọi CT chung của 2 oxit MO2
d(A/H2) = 27 → MMO2 =27.2 = 54 → M = 22(g)
nNaOH = 1,5a.1 = 1,5a mol
Ta có: T = nNaOH:nCO2 = 1,5a/a = 1,5 → tạo cả muối NaHMO3 và Na2MO3
MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O
0,75a 1,5a → 0,75a
MO2 + Na2MO3 + H2O → 2NaHMO3
0,25a → 0,25a 0,5a
→ Số mol muối Na2MO3 và NaHMO3 sau phản ứng lần lượt là: 0,5a; 0,5a
Sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
m = mNa2MO3 + mNaHMO3 = 0,5a.(23.2 + 22 + 48) + 0,5.a(24 + 22 + 48) = 105a
C. LUYỆN TẬP
Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,7.
B. 5,3.
C. 8,4.
D. 15,9.
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 6,9.
C. 26,9.
D. 9,6.
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dụng dịch A thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 8,4.
B. 14,6.
C. 4,0.
D. 10,6.
Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 5,6.
B. 20,7.
C. 26,3.
D. 27,0.
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 0,2M, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,92.
B. 2,12.
C. 0,8.
D. 2,21.
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được y gam chất rắn khan. Giá trị của y là
A. 11,04.
B. 2,24.
C. 13,28.
D. 4,22.
Bài 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) đi qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,2.
B. 8,4.
C. 10,6.
D. 5,3.
Bài 8: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) đi qua 300ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 40,0 gam.
B. 55,2 gam.
C. 41,4 gam.
D. 30,0 gam.
Bài 9: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,1.
B. 10,1.
C. 22,2.
D. 21,1.
Bài 10: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 35,1.
B. 15,3.
C. 13,5.
D. 31,5.
Bài 11(CĐ-2012): Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,58 gam.
B. 2,22 gam.
C. 2,31 gam.
D. 2,44 gam.
Bài 12: Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,0.
B. 2,0.
C. 1,5.
D. 4,0.
Bài 13: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1,0.
B. 7,5.
C. 5,0.
D. 15,0.
Bài 14: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97.
B. 3,94.
C. 19,7.
D. 9,85.
Bài 15 (KA-07): Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032.
B. 0,048.
C. 0,06.
D. 0,04.
Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là
A. 50 ml.
B. 75 ml.
C. 100 ml.
D. 120 ml.
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,080 gam
B. 2,005 gam
C. 1,6275 gam
D. 1,085 gam
Bài 18. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:
A. 2,53 gam
B. 3,52 gam
C.3,25 gam
D. 1,76 gam
Bài 19. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng
A. 0,02M.
B. 0,025M.
C. 0,03M.
D. 0,015M.
Bài 20. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
A. 1,232 lít và 1,5 gam
B. 1,008 lít và 1,8 gam
C. 1,12 lít và 1,2 gam
D. 1,24 lít và 1,35 gam
Trên đây là phần trích dẫn Phương pháp giải bài tập về CO2 phản ứng với OH- môn Hóa học 12 năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!