Ứng dụng đơn điệu của hàm số trong tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

1. Phương pháp.

Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [a;b].

Nếu f đồng biến trên đoạn [a;b] thì minx[a;b]f=f(a),maxx[a;b]f=f(b).

Nếu f nghịch biến trên đoạn [a;b] thì minx[a;b]f=f(b),maxx[a;b]f=f(a).

Ví dụ: Cho x,y là các số không âm thoả mãn x+y=1.Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P=xy+1+yx+1.

Lời giải.

P=xy+1+yx+1=x2+x+y2+yxy+x+y+1=(x+y)22xy+x+yxy+x+y+1=22xy2+xy

(vì x+y=1). Đặt t=xy0t(x+y2)2=14.

Xét hàm số (t)=22t2+t,t[0;14]. Ta có f(t)=6(2+t)2<0,t[0;14]

Vậy min0t14f(t)=f(14)=23,max0t14f(t)=f(0)=1

minP=23 khi x=y=12maxP=1 khi x=0,y=1 hoặc x=1,y=0

2. Bài tập

Bài 1: Biết rằng (x;y) là nghiệm của hệ: {x+y=mx2+y2=m2+6. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức F=xy6(x+y).

Lời giải.

Từ hệ {x+y=mx2+y2=m2+6 tương đương với {x+y=mx.y=m23

Theo định lý Vi – et  đảo thì x,y là các nghiệm của phương trình t2tu+m23=0(). Phương trình () có nghiệm khi Δ0 nghĩa là 3m2+1202m2.

Với 2m2 thì hệ cho có nghiệm (x;y)F=m23m6

Dễ thấy, F'=2m-3<0 với mọi m(2;2) suy ra F nghịch biến trên đoạn [2;2]F(2)=13,F(2)=11.

Vậy, minF=11 khi m=2 và maxF=13 khi m=-2.

Bài 2: Biết  rằng (x;y) là các nghiệm của hệ phương trình : {x+y=mx2+y2=m24m+6x0,y0;0m2. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ( nếu có ) của : T=(x+y)3+6xy(x+y)+39m+2

Lời giải.

Đặt S = x + y,P = xy. Hệ cho trở thành: {S=mP=2m3.

Hệ có nghiệm khi phương trình: t2mt+2m3=0 có nghiệm {t1,t200m2...32m2 thỏa bài toán.

Khi đó T=m3+6(2m3)m+39m+2=m3+12m2+21m+2

Ta xét hàm số f(m)=m3+12m2+21m+2 trên đoạn [32;2]

Ta có f(m)=3m2+24m+21>0,m(32;2)f(m) luôn đồng biến trên đoạn [32;2]f(32)=5118,f(2)=100

Vậy: minT=minm[32;2]f(m)=5118 khi m=32maxT=maxm[32;2]f(m)=100 khi m=2.

Bài 3: Cho a,b,c,d là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:  A=a+b+c+dabcd4+abcd4a+b+c+d

Lời giải.

Đặt t=a+b+c+dabcd4

Áp dụng BĐT trung bình cộng – trung bình nhân cho 2 số dương, ta có:

a+b+c+d2ab+2cd4abcd4 suy ra a+b+c+dabcd44 tức t4.

Đẳng thức xảy ra khi a=b=c=d. Bài toán quy về “ Tìm giá trị nhỏ nhất của A(t)=t+1t với t4”.

Dễ thấy, t4 thì A(t) đồng biến và A(4)=174 đạt tại t=4.

Bài 4: Cho x, y, z là 3 số thực không âm thỏa mãn điều kiện x+y+z=3. Chứng minh rằng: xyz+xy+yz+zx4.

Lời giải.

Không mất tính tổng quát, ta giả sử xyz và x+y+z=3 suy ra 1x3.

Áp dụng Bất đẳng thức trung bình cộng – trung bình nhân: yz(y+z2)2

Đặt A=xyz+xy+yz+zx, suy ra Ax(y+z2)2(y+z2)2+(y+z)x

Hay Ax(3x2)2+(3x2)2+x(3x)=14(x39x2+15x+9).

Xét f(x)=x39x2+15x+9, với 1x3.

Ta có: f(x)=3x218x+15<0 với mọi x(1;3), suy ra hàm số f(x) nghịch biến trên đoạn [1;3].

Với x[1;3]:f(x)f(1)=16 suy ra A14f(x) hay A4.

Bài 5: Cho 2 số thực dương x,y thỏa mãn điều kiện x1,y13(x+y)=4xy. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P=x3+y3+3(1x2+1y2).

Lời giải.

Ta có: 4xy=3(x+y)6xyxy94.

Hơn nữa vì x1,y1 nên (x1)(y1)0 tức xy+1x+yxy+134xy hay xy3.

Vậy 94xy3,P=6427(xy)34(xy)26xy+163.

minP=11312 khi (x;y)=(32;32)maxP=943 khi (x;y)=(1;3),(3;1).

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Ứng dụng đơn điệu của hàm số trong tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?