Phương pháp giải bài tập phản ứng của cacbohiđrat với dung dịch AgNO3 trong NH3 môn Hóa học 12 năm 2021

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Định nghĩa: Phản ứng tráng ương là phản ứng đặc trưng của những chất có nhóm chức anđehit tác dụng với Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 sinh ra Ag bám vào thành bình tạo lớp gương sáng.

- Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 của glucozơ (phản ứng tráng bạc)

\({C_6}{H_{12}}{O_6} + A{g_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_7} + 2Ag\)

\( \to {n_{Ag}} = 2{n_{glucozo}}\)

- Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ

\(Fructozo \leftrightarrow Glucozo\)

- Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng tráng bạc.

- Khi thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, đun nóng, sản phẩm tạo ra glucozơ (riêng saccarozơ còn tạo thêm sản phẩm là fructozơ)

→ Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp X là

A. 51,282%.                        

B. 48,718%.                        

C. 74,359%.                        

D. 97,436%.

Hướng dẫn giải

\(Y\left\{ \begin{gathered} {C_6}{H_{12}}{O_6}:x \hfill \\ {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}:y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 180x + 342y = 70,2 \hfill \\ 2x = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow x = 0,2;y = 0,1\)

\(\% {m_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = \frac{{0,1.342}}{{70,2}}.100\% = 48,718(\% )\)

Đáp án B.

Bài 2. Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,05 mol và 0,15 mol.                                              

B. 0,1 mol và 0,15 mol.      

C. 0,2 mol và 0,2 mol.                                                  

D. 0,05 mol và 0,35 mol.

Hướng dẫn giải

\(\left\{ \begin{gathered} Glucozo:x \hfill \\ Fructozo:y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 2x + 2y = 0,4 \hfill \\ x = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,05 \hfill \\ y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Đáp án A.

Bài 3. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 43,2 và 32.                  

B. 21,6 và 32.                   

C. 43,2 và 16.                  

D. 21,6 và 16.

Hướng dẫn giải

nC12H22O11 = 0,1 mol

\(\begin{gathered} {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6} \hfill \\ {\text{Saccarozo}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\text{Glucozo Fructozo}} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,{\text{0,1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\text{0,1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,(mol) \hfill \\ {C_6}{H_{12}}{O_6} + A{g_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_7} + 2Ag \hfill \\ \,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,4\,\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)

Khối lượng Ag thu được là: \({m_{Ag}} = 0,4.108 = 43,2(g)\)

Số mol Glucozơ phản ứng bằng số mol Br2 phản ứng bằng 0,1 (mol)

Khối lượng Br2 là: \(m = 0,1.160 = 16(gam)\)

Đáp án C.

Bài 4: Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là:

A. 2,16 gam

B. 3,24 gam

C. 12,96 gam

D. 6,48 gam

Hướng dẫn giải

nGlu = 0,06 mol ⇒ nAg = 2.nGlu = 0,12 mol

⇒ mAg = 0,12.108 = 12,96 gam

Đáp án C

Bài 5: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit, trung hòa lượng axit dư. Sau đó cho dung dịch trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3. Khối lượng Ag thu được là

A. 43,2 gam

B. 21,6 gam

C. 10,8 gam

D. 34,2 gam

Hướng dẫn giải

nSaccarozơ = 0,1 mol

Vì phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn ⇒ nAg = 2.nGlu + 2.nFruc = 4.nSaccarozơ = 0,4 mol

⇒ mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

Nếu thủy phân không hoàn toàn: nAg = 2.nGlu + 2.nFruc

Bài 6: Thủy phân a gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, cho sản phẩm phản ứng tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 324 gam Ag. Giá trị của a là

A. 162 gam

B. 324 gam

C. 243 gam

D. 648 gam

Hướng dẫn giải

nAg = 3 mol ⇒ nGlu = 1,5 (mol)

Vì H = 75% ⇒ nTinh bột = 1,5.100/(75.n) = 2/n (mol)

⇒ a = 162n.(2/n) = 342 gam

⇒ Đáp án B

Bài 7: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

A.0,090 mol.        

B. 0,095 mol.        

C. 0,12 mol.        

D. 0,06 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.

Sơ đồ phản ứng :

C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag         (1)

C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag     (2)

Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.

Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.

Bài 8: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn giải

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

nAg = 2nglucozo = 2.18/180 = 0,2 (mol)

⇒ mAg 0,2.108 = 21,6 (gam)

C. LUYỆN TẬP

Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?

A. 10,8g             

B. 13,5g

C. 21,6g             

D. 2,16g

Câu 2. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

A. C3H4O2             

B. C10H14O7

C. C12H14O7             

D. C12H14O5

Câu 3. Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, to.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (2), (3), (6).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (3), (6).

Câu 4. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

C. Còn có tên gọi là đường nho.

D. Có 0,1% trong máu người.

Câu 5. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 3             

B. 5

C. 1             

D. 4

Câu 6. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:

A. 2,25 gam.             

B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam.             

D. 1,44 gam.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là

A. glucozơ.             

B. saccarozơ.

C. fructozơ.             

D. mantozơ.

Câu 8. Tiến hành 2 thí nghiệm:

- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.

- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.

Mối liên hệ giữa x1 và x2 là:

A. x1 = x2             

B. x1 = 2x2

C. 2x1 = x2             

D. 4x1 = x2

Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :

A. 2,16 gam.             

B. 3,24 gam.

C. 1,08 gam.             

D. 0,54 gam.

Câu 10. Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.

A. 516gl             

B. 224l

C. 448l             

D. 336l

Câu 11. Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?

A. 0,01mol             

B. 0,015 mol

C. 0,005mol             

D. 0,02 mol

Câu 12. Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.

A. 71 kg             

B. 74 kg

C. 89 kg             

D. 111kg

Câu 13. Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.

A. Mantozơ.             

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.             

D. Tinh bột.

Câu 14. Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là

A. 83,33%             

B. 70%

C. 60%             

D. 50%

Câu 15. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

A.0,090 mol.             

B. 0,095 mol.

C. 0,12 mol.             

D. 0,06 mol.

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập phản ứng của cacbohiđrat với dung dịch AgNO3 trong NH3 môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?