Lý thuyết Quá trình nước ta hội nhập quốc tế và khu vực Địa lý 12

NƯỚC TA TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC

I. Lý thuyết

a. Bối cảnh :

– Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới, tạo cho ta đẩy mạnh hợp tác quốc tế và khu vực nhằm thu hút vốn , công nghệ và mở rộng thị trường

– Bình thường hoá quan hệ Việt – Mỹ vào đầu năm 1995.

– Nước ta là thành viên của ASEAN (1995), thành viên WTO (2006)

b. Thành tựu :

 

GDP theo giá so sánh 1994, phân theo thành phần kinh tế

– Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài ( ODA, FDI)

– Đẩy mạnh hợp tác kinh tế – KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.

– Ngoại thương phát triển mạnh , xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng : dệt may, thiết bị điện tử, gao, cà phê, thủy sản

c. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuốc đổi mới và hội nhập

– Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.

– Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

– Đẩy mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.

– Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.

– Đẩy mạnh phát triển y tế, văn hoá, giáo dục… đồng thời chống lại các tệ nạn xã hội.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?

Hướng dẫn giải

-Tính đến năm 2006, công cuộc Đổi mới của nước ta đã qua chặng đường 20 năm

-Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kềm chế ở mức một con số.

-Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tỉ lệ tăng trưởng GDP từ 0,2 % vào giai đoạn 1975 – 1980 đã tăng lên 6,0 % và năm 1988, 9,5 % vào năm 1995. Mặc dù chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997, tốc độ tăng trưởng GDP vẫn đạt mức 4,8 % (năm 1999) và đã tăng lên 8,4 % vào năm 2005. Trong 10 nước ASEAN, tính trung bình giai đoạn 1987 – 2004, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta là 6,9 %, chỉ đứng sau Xingapo (7,0 %)

-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cho tới đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, trong cơ cấu GDP, nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ. Từng bước tỉ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, đến năm 2005 đạt chỉ còn 21,0 %. Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất, đến năm 2005 đạt xấp xỉ 41 %, vượt cả tỉ trọng của khu vực dịch vụ (38,0 %).

-Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, phát triên các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Mặt khác, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo cũng được ưu tiên phát triển.

-Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nước ta đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân đợc cải thiện rõ rệt.

Câu 1: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm

A. 1994.                           B. 1998.                           C. 1996.                           D. 1995.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 2: Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây

A. ASEAN.                     B. APEC.                        C. UN.                             D. NAFTA.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 3: WTO là tên viết tắt của tổ chức

A. Khu vực mậu dịch tự do châu Á.

B. Diễn đàn hợp tác các kinh tế châu Á -Thái Bình Dương

C. Thương mại thế giới.

D. Quỹ tiền tệ quốc tế.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 4: Khi tham gia Tổ chức thương mại thế giới, Việt Nam là thành viên thứ

A. 148.                             B. 150.                             C. 151.                             D. 149.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 5: Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào thời gian là

A. ngày 27 tháng 8 năm 1997.                                B. ngày 27 tháng 8 năm 1995.

C. ngày 28 tháng 7 năm 1995.                                D. Ngày 30 tháng 4 năm 1999.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 6. Ngành thương mại có sự phát triển mạnh từ sau năm 2007 đến nay là do

A. Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu

B. Việt Nam gia nhập WTO năm 2007

C. Mĩ bỏ cấm vận hàng hóa của Việt Nam

D. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân khiến nước ta phát triển mạnh ngành thương mại từ những năm 2007 đến nay là do năm 2007 nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên mở rộng buôn bán, xuất nhập khẩu với nhiều nước trên thế giới (từ châu Âu, châu Mĩ đến các nước trong khu vực, châu Á).

Câu 7. Tại Đại hội lần thứ VI năm 1986, Đảng và nhà nước ta đã có quyết định quan trọng

A. Đường lối đổi mới được hình thành và khẳng định

B. Tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

C. Có chính sách đẩy mạnh và phát triển ngành công nghiệp

D. Tham gia tổ chức WTO – Tổ chức thương mại thế giới

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 8. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào?

A. WTO

B. EU

C. ASEAN

D. NAFTA

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 9. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?

A. 149

B. 150

C. 151

D. 152

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: SGK/9, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Việt Nam là thành viên của những tổ chức

A. ASEAN, APEC, ASEM, WB

B. ASEAN, EU, ASEM, WB

C. ASEAN, APEC, ASEM, NAFTA

D. ASEAN, EU, ASEM, WB

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Việt Nam là thành viên của các tổ chức như Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Ngân hàng thế giới (WB). Còn EU – Liên minh châu Âu hay NAFTA – Hiệp định thương mại mậu dịch Bắc Mĩ là những tổ chức Việt Nam không phải là thành viên.

Câu 11. Nước ta có những vùng kinh tế trọng điểm nào?

A. phía Bắc, phía Nam và miền Trung

B. phía Bắc, Bắc Trung Bộ và phía Nam

C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện việc hình thành các vùng kinh tế trọng điếm. Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm, đó là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung. Từ sau năm 2007 còn có vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết Quá trình nước ta hội nhập quốc tế và khu vực Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?