Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 22 Địa lý 12

ĐỌC TRANG 22 (CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM)

(Công nghiệp năng lượng; Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm;

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng)

A. Lý thuyết

1. Công nghiệp năng lượng

Giá trị ngành công nghiệp năng lượng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta (biểu đồ tròn): tỷ trọng ngày càng giảm (18,6 xuống 11,1%), gồm:

a. Khai thác than: trữ lượng lớn.

- Phân bố: Hạ Long (khai thác trên 10 triệu tấn/năm); Quỳnh Nhai, Phú Lương (khai thác dưới 1 triệu tấn/năm).

- Sản lượng khai thác (biểu đồ cột): tăng nhanh từ năm 2000 - 2007 (11,6 lên 42,5 triệu tấn)

- Than cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim và xuất khấu.

b. Khai thác dầu, khí: Trữ lượng lớn.

- Dầu mỏ:

+ Phân bố: thềm lục địa phía Nam hoặc mỏ Rồng, Bạch Hổ, Hồng Ngọc, Đại Hùng, Rạng Đông,...

+ Sản lượng khai thác (biểu đồ cột): giảm và không ổn định từ năm 2000 - 2007 (16,3 xuống 15,9 triệu tấn)

+ Dầu mỏ cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, công nghiệp lọc dầu và xuất khẩu.

- Khí đốt:

+ Phân bố: thềm lục địa phía Nam hoặc mỏ Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải (ĐBSH).

+ Khí cung cấp nhiên liệu cho nhà máy khí - điện - đạm Phú Mỹ, Cà Mau qua hệ thống đường ống.

c/Sản xuất điện: Sản lượng điện (biếu đô cột): tăng nhanh (26,7 lên 64,1 tỷ kwh)

- Thủy điện: tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hòng và sông Đồng Nai.

+ Các nhà máy có công suất > 1000MW: Hòa Bình (đã xây dựng), Sơn La (đang xây dựng); các nhà máy còn lại < 1000MW.

-  Nhiệt điện:

+ 1000MW: Phả Lại (phía Bắc - sử dụng nhiên liệu là than đá); Phú Mỹ, Cà Mau (phía Nam - sử dụng nhiên liệu là khí đốt). Các nhà máy còn lại < 1000MW.

- Hệ thống trạm và đường dây tải điện 500KV, 220KV

- Đường dây tải điện 500KV từ Hòa Bình đển Phú Lâm (tp.HCM): có ý nghĩa điều tiết sản lượng điện cho cả nước, cung cấp điện cho miền Trung.

2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

- Gồm các ngành: Chế biến lương thực; Chè, café, thuốc lá, hạt điều; Rượu, bia, nước giải khát; Đường sữa, bánh kẹo; Sản phẩm chăn nuôi; Thủy hải sản.

- Giá trị ngành công nghiệp chê biến lương thực, thực phârn trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta (biểu đồ tròn): tỷ trọng ngày càng giảm (24,9 xuống 23,7%)

- Phân bố chủ yếu ở ĐBSH, ĐBSCL, ĐNB, duyên hải NTB.

- Giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến LTTP (biểu đồ cột) tăng (49,4 nghìn tỷ đồng lên 135,2 nghìn tỷ đồng)

3. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Gồm các ngành: Dệt, may; Da, giày; Giấy, in, văn phòng phẩm

- Giá trị ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta (biểu đồ tròn): tỷ trọng ngày càng tăng (15,7 lên 16,8%)

- Phân bố chủ yếu ở ĐBSH, ĐNB.

- Giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (biểu đồ cột) tăng (31,2 nghìn tỷ đồng lên 96,1 nghìn tỷ đồng)

B. Luyện tập

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?

A. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.           

B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ.

c. Phả Lại, Phú Mỹ, Trà Nóc.            

D. Bà Rịa, Phả Lại, Uông Bí.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW của vùng Đông Nam Bộ?

A. Thủ Đức, Phú Mỹ.                                    

B. Bà Rịa, Thủ Đức.

C. Bà Rịa, Trà Nóc.                           

D. Phú Mỹ,Trà Nóc

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?

A. Hải Phòng, Hà Nội.                                  

B. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.

C. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.         

D. Đà Nang, Hà Nội.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn?

A. Hải Phòng, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.

B. Hải Phòng, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

C. Hải Phòng, Nha Trang, Hải Dương, Đà Nắng.

D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Biên Hòa.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Huế có những ngành sản xuất hàng tiêu dùng nào dưới đây?

A. Dệt, may; da, giày; giấy, in, văn phòng phẩm.

B. Dệt, may; da, giày; gỗ, giấy, xenlulo.

C. Dệt, may; gỗ, giấy, xenlulo; giây, in, vãn phòng phẩm

D. Gỗ, giây, xenlulo; da, giày; giấy, in, văn phòng phẩm

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa của vùng đồng bằng Sông Hồng?

A. Hải Phòng, Hải Dương.    

B. Hải Dương, Nam Định.

C. Nam Định, Hạ Long.         

D. Hải Phòng, Nam Định.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn của vùng đông bằng Sông Cửu Long?

A. Long Xuyên, Cần Thơ.          

B. Sóc Trăng, Rạch Giá.

C. Cà Mau, Cần Thơ.  

D. Cà Mau, Rạch Giá.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng khai thác dàu thô và than sạch của cả nước từ năm 2000 đến năm 2007?

A. Sản lượng dầu có xu hướng giảm.

B. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.

C. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục.

D. Sản lượng khai thác dãu và than tăng liên tục qua các năm.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng nhất nói về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng năm 2000-2007?

A. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy-in-vãn phòng phẩm tăng liên tục.

B. Giá trị sản xuất dệt may giảm, da giày tăng, giấy in, văn phòng phẩm.

C. Giá trị sản xuất da giày giảm, dệt may-giấy-in-văn phòng phẩm.

D. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy-in-văn phòng phẩm giảm liên tục.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng nhất nói về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng năm 2000-2007?

A. Da giày có giá trị thấp hơn giấy-in-văn phòng phẩm.

B. Dệt may luôn chiếm giá trị cao nhất

C. Sản xuất giấy-in-văn phòng phẩm có xu hướng giảm.

D. Da giày tăng và chiếm giá trị lớn nhất.

ĐÁP ÁN

1A

2B

3B

4D

5A

6B

7C

8D

9A

10B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 22 Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?