Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 21 Địa lý 12

ĐỌC TRANG 21 (CÔNG NGHIỆP CHUNG)

A. Lý thuyết

1. Bản đồ

a. Nội dung chính của bản đô thế hiện các TTCN và điểm công nghiệp phân theo giá trị sản xuất công nghiệp.

- Quy mô các TTCN (đơn vị: nghìn tỷ đồng) được biểu hiện bằng độ lớn nhỏ của vòng tròn. Quy mô lớn, kích cờ vòng tròn lớn và ngược lại. về quy mô, xem ký hiệu ở trang 3.

- Trong các vòng tròn, còn có các ký hiệu biểu hiện các ngành công nghiệp. Trong vòng tròn càng có nhiều ký hiệu chứng tỏ ờ đó càng tập trung nhiều ngành công nghiệp.

- Số lượng ký hiệu trong một TT cũng thế hiện cấu trúc của ngành công nghiệp trong TT đó.

b. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta (sự phân bố các trung tâm công nghiệp):

- Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

- Ở Bắc Bộ: đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp tỏa theo các hướng chuyên môn hoá khác nhau (theo Atlat):

+ Hải Phòng - Hạ Long: khai thác than, cơ khí.

+ Bắc Giang: phân hoá học, vật liệu xây dựng.

+ Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.

+ Việt Trì: hoá chất, giấy.

+ Hoà Bình: thuỷ điện.

+ Nam Định: dệt, ximăng, điện.

- Ở Nam Bộ: hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp hàng đầu: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu và Thủ Dầu Một.

- Duyên hải miền Trung: phân bố rải rác, có các trung tâm công nghiệp quan trọng: Thanh Hóa, Vinh, Đà Nằng, Nha Trang, Quy Nhơn.

- Khu vực còn lại, nhất là miền núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán.

- Ngoài các TTCN, các điểm công nghiệp ra, trên bản đồ còn có các mỏ khoáng sản đang khai thác, các nhà máy thủy điện (xem bản đồ CN năng lượng trang 22).

2. Biểu đồ

- Biểu đồ (cột) thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm 2000 - 2007: tăng, gấp 4,3 lẫn (336,1 nghìn tỷ đồng lên 1.469,3 nghìn tỷ đồng)

- Biểu đồ (tròn) giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phẫn kinh tế:

+ Khu vực nhà nước: giảm (34,2 xuống 20,0%)

+ Khu vực ngoài nhà nước: tăng (24,5 xuống 35,4%)

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: tăng chậm nhưng chiếm nhiều nhất (41,3 lên 44,6%)

- Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp:

+ Công nghiệp khai thác: giảm (15,7 xuống 9,6%)

+ Công nghiệp chế biến: tăng và chiếm tỷ trọng cao nhất (78,7 lên 85,4%)

+ Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, nước, khí đốt: giảm nhẹ (5,6 xuống 5,0%)

B. Luyện tập

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hải Phòng, Bà Rịa- Vũng Tàu.

C. Hà Nội, Hải Phòng.   

D. TP. Hồ Chi Minh, Thủ Dau Một.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9-40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Cần Thơ, Long Xuyên.     

B. Cần Thơ, Cà Mau.

C. Cà Mau, Long Xuyên.           

D. Sóc Trăng, Mỹ Tho.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp sau đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam

A. Hải Phòng, Đà Nắng, Cần Thơ.    

B. Đà Nắng, Cần Thơ, Hải Phòng.

C. Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nắng.         

D. Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nắng.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Đà Nắng có giá trị sản xuất công nghiệp là

A. dưới 9 nghìn tỉ đồng. 

B. từ 9-40 nghìn tỉ đồng.

C. từ trên 40-120 nghìn tỉ đông.         

D. trên 120 nghi tỉ đồng.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nắng bao gồm những ngành công nghiệp nào?

A. Cơ khí, dệt may, hóa chất -phân bón, điện tử, đóng tàu.

B. Cơ khí, dệt may, hóa chất -phân bón, điện tử, chế biến nông sản.

C. Cơ khí, dệt may, hóa chất -phân bón, điện tử, luyện kim màu.

D. Cơ khí, dệt may, hóa chất -phân bón, điện tử, sản xuất ô tô.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết giá trị sản công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh so với cả nước

A. trên 0,5-1%.

B. trên 1-2,5 %.

C. trên 2,5-10%.

D. trên 10%.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước

A. Duyên hải miền Trung.     

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.           

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước theo thành phần kinh tế (%)?

A. Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm.

B. Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước tăng.

C. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành?

Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm và công nghiệp chế biển có xu hướng tăng.

Tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng.

c. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có xu hướng giảm.

D. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

ĐÁP ÁN

1A

2B

3A

4B

5A

6C

7D

8D

9B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 21 Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?