Sử dụng phương pháp bảo toàn electron giải nhanh các bài toán với chất khử là kim loại và axit có tính oxi hóa

1. Cơ sở lí thuyết

Xét kim loại M có số oxi hóa khi tham gia phản ứng oxi hóa khử là +n với (n>0) và axit HNO3.

Giọi số mol electron kim loại M nhường là a (a € R ) quá trình oxi hóa       

M  → M+n  +n.e  ta có n= \(\frac{a}{n}\). Giả sử N+5 bị khử xuống N+x ( x Z) quá trình khử

N+5 + (5-x)e  → N+x ta có n­­N+x = \(\frac{a}{{5 - x}}\) (1)

Vì số mol NO3- cần để tạo muối gấp n lần số mol của kim loại M nên nNO3 = n\(\frac{a}{n}\). (2).

Từ (1) và (2) ta có mối quan hệ giữa số mol NO3- tạo muối và số mol N+x được biểu thị bằng biểu thức sau:

\(\frac{{{n_{NO{}_3^ - }}}}{{{n_{{N^{ + x}}}}}}\) = \(\frac{a}{{5 - x}}\) = 5-x(*)

Số mol electron trao đổi gấp bao nhiêu lần số mol điện tích của anion tạo muối thì số mol của anion tạo muối gấp bấy nhiêu lần số mol của N­+x

Tương tự đối với chất oxi hóa là axit H­2SO4 đặc.

Giả sử S+6 bị khử xuống S+x( x € Z) quá trình khử S+6 + (6-x)e  → S+x

Ta có n­S+x  = \(\frac{a}{{6 - x}}\) (1’)

Số mol SO42- tạo muối = \(\frac{n}{2}\).\(\frac{a}{n}\) = \(\frac{a}{2}\)(2’)

Từ (1’) và (2’) ta có mối quan hệ giữa số mol SO42- tạo muối và số mol S+x là:

\(\frac{{{n_{SO{}_4^{2 - }}}}}{{{n_{S{}^{ + x}}}}}\) = \(\frac{{\frac{a}{2}}}{{\frac{a}{{6 - x}}}}\) = \(\frac{{6 - x}}{2}\) (**)

Số mol electron trao đổi gấp bao nhiêu lần số mol điện tích anion tạo muối thì số mol của anion tạo muối gấp bấy nhiêu lần số mol của S+x

Vậy số mol electron trao đổi gấp bao nhiêu lần số mol điện tích của anion tạo muối thì số mol của anion tạo muối gấp bấy nhiêu lần số mol của chất có số oxi hóa +x (chất khử yếu hơn)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho m(g) kim loại Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lít khí NO(đktc). Tính giá trị x?

Hướng dẫn giải

Phương pháp thông thường:

Phương trình phản ứng: Fe + 4HNO3  → Fe(NO3)3 + NO + H2O

từ phương trình ta có: nHNO  =4nNO = 4.\(\frac{{2,24}}{{22,4}}\)  = 0,4 mol

→ x = \(\frac{{0,4}}{{0,1}}\) = 4M

Phương pháp đề xuất:

Phương trình nhận electron: N+5 + 3e → N+2 ta thấy số mol electron trao đổi gấp 3 lần số mol điện tích anion tạo muối nên 

nNO tạomuối = 3nNO  mà nHNO3 = nNO3- + nNO = 3nNO + n­NO2 =4.nNO

→ x = \(\frac{{0,4}}{{0,1}}\)  = 4M

Với phương pháp này học sinh không cần phải viết phương trình phản ứng chỉ cần lập tỉ số giữa số mol electron trao đổi và số mol của điện tích anion tạo muối và thực hiện một số phép tính dơn giản  vì vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

Ví dụ 2. Cho m(g) kim loại X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lít khí NO(đktc). Tính giá trị của x?

Hướng dẫn giải

Với ví dụ này bằng phương pháp thông thường không giải được nhưng bằng phương pháp đề xuất ở trên bài toán trở nên rất đơn giản chỉ với vài phép tính:

Phương trình nhận electron: N+5 + 3e → N+2 ta thấy số mol electron trao đổi gấp 3 lần số mol điện tích anion tạo muối nên

nNO3-  = 3nNO mà nHNO3 = nNO3- + nNO = 3nNO + n­NO =4.nNO

→ x = 0,4 : 0,1 = 4M

Với phương pháp này chúng ta có thể dùng giải nhanh bài tập phù hợp để ra đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan với các câu hỏi dạng: nồng độ, khối lượng muối tạo thành,số mol axit tham gia phản ứng,…

Ví dụ 3. Hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp 2 kim loại X, Y có hóa trị tương ứng I, II vào dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4, thì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm NOvà SO (đktc) nặng 5,88g. Cô cạn dung dịch sau cùng thì thu được m(g) muối khan. Tính m?

Hướng dẫn giải

nB= \(\frac{{2,688}}{{22,4}}\)= 0,12 mol

Giọi số mol của NO­2 là x số mol của SO­2 là y ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,12\\
46x + 64y = 5,88
\end{array} \right.\) giải ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 0,1\\
y = 0,02
\end{array} \right.\)

Phương trình nhận electron:

S+6  +2e → S+4                        

N+5 +1e → N+4

Ta có nSO  tạomuối= 2/2.nSO =0,2 mol => khối lượng anion sunfat tạo muối là: 96.0,02 = 1,92g

nNO tạomuối= 1/1.nNO = 0,1 mol => khối lượng anion nitrat tạo muối là: 62.0,1= 6,2g

Vậy khối lượng muối khan thu được là: m = 6 + 1,92 + 6,2 = 14,12g

Ưu điểm của phương pháp này là số kim loại tùy ý bao nhiêu cũng được, càng nhiều kim loại phương pháp càng tỏ ra vợt trội so với phương pháp thông thường

Ví dụ 4.  Cho 12g hỗn hợp hai kim loại X, Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thu được m(g) muối và 1,12 lít khí không duy trì sự cháy(đktc). Tính giá trị của m?

Hướng dẫn giải

Khí không duy trì sự cháy là N2

Phương trình nhận electron: N+5 +5e → N0

 nN =2nN2 = 2.\(\frac{{1,12}}{{22.4}}\) = 0,1mol.

nNO3- tạomuối = 5/1.nN = 5.0,1 = 0,5 mol => khối lượng anion nitarat tạo muối là: 0,5.62 = 31g.

Vậy khối lượng muối khan thu được là: 31+ 12= 43g

Ví dụ 5. Hòa tan hỗn hợp gồm Mg, Fe và kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Phương trình nhận electron: N+5 + 3e → N+2

                                                       N+5 +1e → N+4

nNO tạo muối= 1/1nN+4  + 3/1nN+2  = nNO2 +3nNO =0,03 + 3.0,02 = 0.09 mol

nHNO3 đã phản ứng = nNO3- tạo muối + nNO2 + nNO = 0,09 + 0,03 + 0.02 = 0,14 mol

Ví dụ 6. Hòa tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z      vào 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được m(g) muối  0,02 mol NO2và 0,005 mol N2O. Tính giá trị x và m?

Hướng dẫn giải

Phương trình nhận electron:

N+5 + 4e → N+

N+5 +1e → N+4

nNO3- tạo muối = 1/1nN+4 + 4/1.nN+1 = nNO2 + 4.(2nN2O )= 0,02 + 4.(0,005.2) = 0.02 + 0,04 = 0,06 mol

mNO3- tạo muối = 0,06.62 = 3,72g

m =mKL+ mNO3- tạo muối = 5,04 + 3,72 = 8,76g

nHNO3 tham gia phản ứng = nNO3- tạomuối + nN+4 + nN+1 = 0,06 + 0,02 + 0,005.2 = 0,09 mol

→ x= CM HNO3 = \(\frac{{0.09}}{{0,1}}\) =0,9M

3. LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho 16,2 gam một kim loại R có hoá trị không đổi vào dd CuSO4 dư , để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào hỗn hợp sau phản ứng trên thấy thoát ra 13,44 lít khí NO (đktc) . Kim loại R là :

A. Mg                                  B. Fe                                        C. Al                                    D. Zn       

Câu 2 : Cho 12,9 g hh Mg và Al vào dd HCl dư thu được 14,56 lít khí ở đktc . Khối lượng của Al và Mg lần lượt là :

A. 8,1g và 4,8 g                  B. 5,4g và 7,5g                        C. 5,7g và 7,2g                     D. 3,3g và 9,6g

Câu 3 : Hoà tan 27,2 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 trong dd H2SO4 dư thu được dd A và V lít khí SO2 (đktc) . Cho dd A vào dd NaOH dư thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 32 g chất rắn E .V bằng :

A. 4,48                                B. 6,72                                     C. 8,96                                  D. 5,6

Câu 4 : Cho m gam hỗn hợp Al , Mg phản ứng vừa đủ với 100 ml dd chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2  có nồng độ tương ứng là C1 và C2 mol/l thì thu được 64,4 g chất rắn . Nếu cho m gam hỗn hợp ban đầu phản ứng với HCl dư thì thu được 14,56 l khí H2 (đktc) . C1 và C2 lần lượt nhận các giá trị là :

A. 2 ;3                                      B. 2,5 ; 3                                 C. 3 ; 4                                  D. 3 ; 5

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd A và không có khí thoát ra . Cho dd NaOH dư vào dd A đun nóng thu được 0,896 lít khí thoát ra (đktc) và 5,8 g kết tủa . m có giá trị là :

A. 2,67 g                                  B. 2,94 g                                  C. 3,21 g                               D. 3,48g

Câu 6: Hoà tàn hoàn toàn mg FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dd B .Cho A hấp thụ hoàn toàn vào dd NaOH dư thu được 12,6 g muối. Cô cạn dd thu được 120 g muối khan . Cthức của oxit sắt là :

A. FeO                                     B. Fe3O4                                  C. Fe2O3                              D. A,B đúng

Câu 7:  Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc) . Khối lượng tính theo gam của m là:

A. 11,8                                     B. 10,08                                 C. 9,8                                     D. 8,8

Câu 8:  Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3 . Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là giá trị nào sau đây ?

A. 139,2 gam.                          B. 13,92 gam.                        C. 1,392 gam.                         D. 1392gam

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng , tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3 . Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là :

A. 100,8 lít                       

B. 10,08lít                          

C . 50,4 lít                            

D. 5,04 lít

Câu 10: Cho hỗn hợp gồm FeO , CuO , Fe3O4 có số mol ba chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:

A. 0,12 mol.                     

B. 0,24 mol.                        

C. 0,21 mol.                          

D. 0,36 mol.

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Sử dụng phương pháp bảo toàn electron giải nhanh các bài toán với chất khử là kim loại và axit có tính oxi hóa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?