Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 15 bản đồ thể hiện dân số Địa lý 12

BẢN ĐỒ THÊ HIỆN DÂN SỐ TRANG 15

A. Lý thuyết

1. Mật độ dân số (sự phân bố dân cư):

Thể hiện qua màu nền từ đậm đến nhạt biểu hiện từng mức mật độ dân số khác nhau:

Có thể tính MĐDS trung bình của nước ta năm 2007: lấy số dân 85,17 triệu người chia cho diện tích nước ta là 331.212 km2 và 257 người/km2

- Mật độ dân số trên 2.000 người/km2: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh.

- Mật độ dân số từ 1.001-2.000 người/km2: hầu hết các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thanh Hóa, Đà Nắng.

- Mật độ dân số từ 501-1.000 người/km2: các tình Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.

- Mật độ dân số từ 201-500 người/km2: Duyên hải miền Trung, Sóc Trăng, Trà Vinh và Quảng Ninh.

Mật độ dân số từ 101-200 người/km2: một số tinh ở Duyên hải miền Trung, Lạng Sơn, Yên Bái, Thái Nguyên, Cà Mau, Bạc Liêu

- Mật độ dân số từ 50-100 người/km2: Bắc và Đông Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

- Mật độ dân số < 50 người/km2: Kon Tum, Gia Lai, Tây Bắc.

Nhận xét chung:

- Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý

- Phần lớn dân cư tập trung ở đồng bằng (3/4 dân số), thưa thớt ở miền núi. Đông bằng sông Hồng có mật độ dân số trung bình cao nhất nước ta, trung bình từ 1001-2000 người/km2

- Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn (3/4 dân số - biểu đồ cột ở trên)

- Ngoài ra có thể:

- Nhận xét màu sắc mật độ giữa các vùng trong cả nước

- So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền núi, vùng ven biển

- Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta (đông dân, thưa dân)

b. Quy mô dân số và sự phân cấp đô thị được trình bày rõ ràng trên bản đồ.

- Ví dụ:

+ Đô thị đặc biệt: Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh

+ Đô thị loại 1: Đà Nằng, Huế, Hải Phòng.

+ Đô thị loại 2: Biên Hòa, Vinh, Nha Trang, Cần Thơ...

+ Đô thị loại 3: Thái Bình, Tam Kỳ, Bạc Liêu, Long Xuyên...

+ Đô thị loại 4: Hà Tiên, Hà Tĩnh, Ninh Bình...

+ Thành phố trên 1 triệu người: Hà Nội, thành phố Hô Chí Minh, Hải Phòng.

+ Thành phố từ 500.001 - 1.000.000 người: Cần Thơ, Biên Hòa, Đà Nắng.

+ Thành phố từ 200.001 - 500.000 người: Nam Định, Thái Nguyên, Vinh, Huế, Quy Nhơn, Buôn Mê Thuột, Nha Trang, Vũng Tàu, Long Xuyên, Rạch Giá.

+ Thành phố từ 100.000 - 200.000 người: rất nhiều

+ Thành phố dưới 100.000 người: Sơn La, Lào Cai, Bạc Liêu...

- Kết luận: Các thành phố, thị xã chủ yếu tập trung ờ đồng bằng và ven biển.

B. Luyện tập

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100 000-200 000 người?

A. Nha Trang.

B. Buôn Ma Thuật

C. Biên Hòa.

D. Đà Lạt.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thi. nào sau đây không phải là đô thị loại 2 (vào năm 2007)?

A. Mỹ Tho.

B. Bảo Lộc.

C. Đà Lạt.

D. Buôn Ma Thuột

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị đặc biệt của nước ta

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Đà Nằng.

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?

A. Đà Nằng.

B. Cần Thơ.

C. Hải Phòng.

D. Nha Trang.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Tây Nguyên

A. Đà Lạt.      

B. Buôn Ma Thuột

C. Plâyku.       

D. Kon Tum.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Đà Nắng, Quy Nhơn.

B. Quy Nhơn, Nha Trang.

C. Nha Trang, Phan Thiết       

D. Phan Thiết, Đà Nắng.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 000 - 1 000 000 người là

A. Long Xuyên.

B. Cà Mau.

C. Cần Thơ.

D. Mỹ Tho.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị ở vùng Đông Nam Bộ có số dân dưới 100 000 người là

A. Bà Rịa.      

B. Thủ Dầu Một

C. Tây Ninh.

D. Biên Hòa.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơn vị hành chính nào sau đây là đô thị loại IV?

A. Tân An.     

B. Phan Thiết.

C. An Khê.

D. Bảo Lộc.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I, II, III và IV lần lượt là

A. Hải Phòng, Vinh, Kon Tum, Tây Ninh.

B. Đà Nằng, Lào Cai, Hạ Long, Cao Bằng.

C. Cần Thơ, Châu Đốc, Sơn La, Lai Châu.

D. Hải Phòng, Cần Thơ, Lai Châu, Sơn La.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây dưới 100 000 người?

A. Sa Đéc.      

B. Cam Ranh.

C. Hưng Yên.

D. Hà Tĩnh.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơn vị hành chính nào sau đây là đô thị loại II?

A. Mỹ Tho.

B. Hội An.

C. Bắc Ninh.

D. Hà Tĩnh.

ĐÁP ÁN

1D

2B

3C

4D

5B

6B

7C

8A

9C

10A

11C

12A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 15 bản đồ thể hiện dân số Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?