Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 20 Địa lý 12

ĐỌC TRANG 20 (LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN)

A. Lý thuyết

1. Bản đồ Lâm nghiệp

a. Bản đồ:

- Thể hiện tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh. Quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh.

- Cả nước: Tây Nguyên có diện tích rừng lớn nhất; BTB có diện tích rừng lớn thứ 2 sau Tây Nguyên.

- Vì sao tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng nhiều nhất lại không có quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất ?

b. Biểu đồ:

- Diện tích rừng nước ta tăng (10.915,6 nghìn ha lên 12.739,6 nghìn ha)

- Tính độ che phủ rừng nước ta: (12.739,6 nghìn ha X 100) / 33.100 nghìn ha = 38,4%

- Diện tích rừng tự nhiên tăng (9.444,2 nghìn ha lên 10.188,2 nghìn ha) và chiếm tỷ lệ cao nhất

- Diện tích rừng trông tăng nhưng không ổn định (1.471,4 nghìn ha à 2.551,4 nghìn ha)

2. Bản đồ Thủy sản

a. Bản đồ

- Do chỉ số số lượng về đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh quá chênh lệch cho nên độ cao của biểu đồ vượt ra ngoài lãnh thổ giống như các cột trên bản đô. Biểu đô biểu hiện trị số quá lớn phải đứt đoạn và ghi trị số số lượng lên đàu cột biểu đồ.

- Các vùng nuôi trồng thủy sản lớn: ĐBSCL, ĐBSH

- Các vùng khai thác thủy sản nhiều: ĐBSCL, duyên hải NTB.

- Trên vùng biển từ Bắc vào Nam thể hiện đường bờ biển dài, có nhiều bãi cá, tôm.

- 4 ngư trường: Quảng Ninh - Hải Phòng; quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu; Cà Mau - Kiên Giang.

- Có nhiều vũng, vịnh, đãm phá thuận lợi nuôi trồng hải sản.

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở các đồng bằng thuận lợi nuôi trông thủy sản.

b. Biểu đò cột:

- Sản lượng thủy sản nước ta tăng gần gấp 2 lần (2.250,5 nghìn tấn lên 4.197,8 nghìn tấn)

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn (589,6 nghìn tấn lên 2.123,3 nghìn tấn) - gấp 3,6 lần

- Sản lượng thủy sản khai thác tăng (1.660,9 nghìn tấn lên 2.074,5 nghìn tấn) - gấp 1,2 làn

- Năm 2000, 2005, sản lượng thủy sản nuôi trồng ít hơn sản lượng thủy sản khai thác; năm 2007 sản lượng thủy sản nuôi trồng lại nhiều hơn sản lượng thủy sản khai thác (dẫn chứng)

B. Luyện tập

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn tỉnh?

A. Gia Lai.     

B. Nghệ An.

C. Tuyên Quang.

D. Đắk Nông.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn tỉnh là?

A. Nghệ An.

B. Hà Tĩnh.

C. Đắk Lắk.

D. Lâm Đồng.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long?

A. An Giang.

B. Kiên Giang.

C. Đồng Tháp.

D. Cà Mau.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản lượng thủy sản khai thác cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long ?

A. Bạc Liêu.

B. Kiên Giang.

C. Sóc Trăng.

D. Cà Mau.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản thấp nhất trong giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.       

D. Tây Nguyên.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng từ trên 40 % - 60% so với diện tích toàn tỉnh là?

A. Nghệ An.

B. Lai Châu.

C. Kon Tum.

D. Tuyên Quang.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn sản lượng nuôi trông?

A. Cà Mau.    

B. Kiên Giang.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Bạc Liêu.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trên 50 % trong tổng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản?

A. Quảng Ninh.

B. Bình Định.

C. Bình Thuận.

D. Bạc Liêu.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% ?

A. Tuyên Quang, Nghệ An, Đắk Lắk, Lâm Đồng.

B. Lâm Đông, Đắk Lắk, Kon Tum, Quảng Bình.

C. Quảng Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng.

D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đông.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về biểu đồ diện tích rừng của nước ta qua các năm?

A. Tổng diện tích rừng nước ta tăng qua các năm.

B. Diện tích rừng tự nhiên qua các năm tăng liên tục.

C. Diện tích rừng trồng qua các năm tăng liên tục.

D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biểt nhận xét nào sau đây là không đúng về biếu đồ sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm?

A. Tổng sản lượng thủy sản tăng qua các năm.

B. Sản lượng thủy sản khai thác giảm.

C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng.

D. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.

ĐÁP ÁN

1C

2D

3A

4B

5D

6A

7B

8D

9D

10C

11B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập kỹ năng đọc Atlat địa lý Việt Nam trang 20 Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?