TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA
| ĐỀ TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 2 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2020-2021 |
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. amilozơ. D. fructozơ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đay sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
Câu 3. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 4: Cho: Tinh bột (C6H10O5)n (1) ; Cao su (C5H8)n (2) ; Tơ tằm (-NH-R-CO-)n (3). Polime thiên nhiên nào là sản phẩm trùng ngưng ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 2 và 3
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 81,10. B. 87,40. C. 83,82. D. 81,78.
Câu 6: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ.
(5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía.
(b) Glucozơ có trong cơ thể người và động vật.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên.
(d) Chất béo là một trong những thức ăn quan trọng của con người.
(e) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axít béo không no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
(f) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 9 : Khi thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit, sản phẩm thu được là
A. Glucozơ và fructozơ. B. Chỉ có glucozơ. C. Chỉ có fructozơ. D. Chỉ có mantozơ.
Câu 10: Cho các chất: NaHCO3, Fe, Al, Al2O3. Dãy chất tác dụng được với dd NaOH là:
Câu 11: Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Biết rằng khối lượng ancol bị hao hụt là 10% và khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8(g/ml). Thể tích dd ancol 40o thu được là
A. 2,30 lít B. 5,75 lít C. 63,88 lít D. 11,50 lít
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân tinh bột trong cơ thể người có sản phẩm sacarozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có cùng công thức phân tử là (C6H10O5)n.
C. Dd glucozơ không làm mất màu dd Br2.
D. Dd saccarozơ pư với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam.
Câu 13: Có các phát biểu sau đây:
(1) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(3) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(4) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
(5) Tinh bột không tác dụng được với Cu(OH)2 nhưng xenlulozơ thì tác dụng được tạo phức màu xanh lam
(6) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ axit hoặc enzim.
Số phát biểu không đúng là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 15: Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 16: Cho dãy các chất sau đây: tinh bột, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 4. | B. 1. | C. 2. | D. 3. |
Câu 17: Cho 250ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Biết H= 80%, nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,250M. D. 0,125M.
Câu 18: Công thức đơn giản của glucozơ là:
A. CHO B. CH2O C. C6H12O6 D. C6(H2O)6
Câu 19: Một mẫu tinh bột có M = 5.105 đvC. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột thì số mol glucozơ thu được là:
A. 2778 B. 4200 C. 3086 D. 3510
Câu 20: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Tác dụng với dung dịch Br2. B. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo Cu2O.
C. Cộng H2 (Ni, t0). D. Tráng gương.
Câu 21: Để tráng gương ruột phích người ta thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, sau đó lấy sản phẩm tạo thành thực hiện phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,56. B. 69,12. C. 86,4. D. 64,8.
Câu 22: Cho sơ đồ sau: Tinh bột → X → Y → etylfomat. X và Z trong sơ đồ trên là
A. glucozo và axit fomic. B. ancol etylic và axit fomic.
C. glucozo và ancol etylic. D. axit fomic và glucozo.
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề trắc nghiệm Chương 2 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Trần Đại Nghĩa, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc24.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:
- Kỹ thuật giải bài toán Cacbohydrat môn Hóa học 12 năm 2019-2020
- Đề cương ôn tập Chương II môn Hóa học 12 năm 2019-2020
Chúc các em đạt điểm số thật cao!