BỘ 70 BÀI TẬP HỮU CƠ CÓ ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020-2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE
Câu 1: Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần.
Phần 1: tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2 đktc.
Phần 2: tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng
Phần 3: (phần 3 và 2 có khối lượng bằng nhau) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít khí bay ra(đktc). Khối lượng C2H5OH trong phần 1 có giá trị gần nhất với
A. 0,48
B. 0,67
C. 0,55
D. 0,74
Câu 2: X là một peptit mạch hở có 16 mắt xích (được tạo từ các amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 42,5
B. 43,0
C. 43,5
D. 44,0
Câu 3: X,Y là 2 peptit mạch hở đều được tạo bởi các amino axit no, 1 nhóm -NH2(MX
A.46%
B.54%
C.42%
D.58%
Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 13; trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy hết 32,052 gam E cần dùng 2,061 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,35 mol E cần dùng dung dịch chứa 82,0 gam NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng trong E số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 3,62%
B. 4,31%
C. 2,68%
D. 6,46%
Câu 5: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở, đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đun nóng 37,98 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 40,74 gam muối của glyxin và 16,68 gam muối của valin. Biết rằng tổng số liên kết peptit của ba peptit có trong E là 10 và trong mỗi phân tử peptit có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 5. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất có trong hỗn hợp E là.
A. 46,4%
B. 51,2%
C. 48,8%
D. 54,5%
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2(đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam
B. 8,10 gam
C. 7,56 gam
D. 10,80 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,26
B. 0,30
C. 0,33
D. 0,40
Câu 8 : X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có thể là
A. 6,84%
B. 9,59%
C. 7,65%
D. 8,82%
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y,Z,T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4 . Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y,Z,T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 l O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 31
B. 28
C. 26
D. 30
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:
A. 146,8.
B. 145.
C. 151,6.
D. 148.
Câu 11: Hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở, đều được tạo bởi từ glyxin và alanin, có tổng số liên kết peptit là 13. Thủy phân không hoàn toàn 59,56 gam hỗn hợp E, thu được hỗn hợp F gồm tripeptit X (x mol), tetrapeptit Y (y mol) và pentapeptit Z (0,03 mol). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 59,56 gam E cần dùng 2,505 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2; H2O và 2,14 mol CO2 . Biết rằng hai peptit trong E đều tham gia thủy phân. Tỉ lệ của x : y là.
A. 1,1
B. 1,2
C. 1,3
D. 1,4
Câu 12: X, Y là hai este đều no, đơn chức và MX < MY; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 23,46 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,885 mol O2. Mặt khác đun nóng 23,46 gam E với 360 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 11,25%
B. 15,00%
C. 12,24%
D. 10,86%
Câu 13: Hỗn hợp X chứa chứa các hợp chất hữu cơ gồm OHC-CHO, OHC-COOH, OHC-CºC-CHO, HOOC-COOH, HOOC-CºC-COOH; Y là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,18 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,37 mol O2, thu được 0,76 mol CO2. Giá trị của m là.
A. 14,4 gam
B. 17,7 gam
C. 15,6 gam
D. 13,5 gam
Câu 14: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este được tạo bởi X, Y, Z (X,Y,Z,T đều mạch hở) . Đốt cháy 46,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 2,61 mol O2, thu được 34,56gam nước. Hidro hóa hoàn toàn 46,52 gam E cần dùng 0,25 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là.
A. 42,99%
B. 52,23%
C. 55,33%
D. 51,59%
Câu 15 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 2,41 mol O2, thu được 27,36 gam nước. Hidro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là.
A. 51,44%
B. 52,23%
C. 42,87%
D. 51,97%
Câu 16: Ứng với công thức C2HxOy ( M<62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 17: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,8
B. 12,0
C. 13,1
D.16,0
Câu 18: Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong dầu (chất béo). Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63˚C. Công thức của vitamin A là
Phần trăm khối lượng của cacbon có trong vitamin A là:
A. 83,91%
B. 84,51%
C. 84,21%
D. 84,80%
Câu 19: Cho 19,8 gam hỗn hợp E chứa chất hữu cơ X (C2H7O3N) và chất hữu cơ Y (C2H8O3N2) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nhẹ. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch F chứa các chất vô cơ; đồng thời thoát ra 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí có khả năng làm quì tìm ẩm hóa xanh. Cô cạn dung dịch F thu được lượng rắn khan là.
A. 18,86 gam
B. 22,72 gam
C. 20,48 gam
D. 17,68 gam
Câu 20: Cho 0,24 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,4 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 6,66 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa đều bằng 75%). Số nguyên tử hidro (H) có trong anđehit có khối lượng phân tử lớn là.
A. 8
B. 6
C. 2
D. 4
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến 60 của bộ tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 60: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng muối cacboxylic có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là
A. 27,51%.
B. 41,27%.
C. 30,39%.
D. 17,86%.
Câu 61: Hóa hơi hoàn toàn 6,34 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể chiếm 1,792 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 7,291 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX > MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,47185 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 0,6
B. 1,2
C. 1,3
D. 0,8
Câu 62: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử của este có số liên kết pi không quá 2. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E thu được x mol CO2 và y mol H2O với 9x = 9y + 7a. Đun nóng 18,92 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 26,76 gam hỗn hợp chứa 2 muối; trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,44 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 1,69
B. 1,56
C.2,05
D. 1,78
Câu 63: Đun nóng 12,25 gam este C đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,25 gam muối. T là este hai chức có số cacbon bằng với số cacbon của C. Đun nóng hỗn hợp N chứa C, T cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,232 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất ete hóa mỗi ancol đều bằng 80%. Tỉ lệ gần nhất a : b là
A. 0,45 .
B. 0,6.
C. 0,5.
D. 0,3.
Câu 64: X là tetrapeptit mạch hở, được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy 0,12 mol X cần dùng 1,62 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Câu 65: X,Y là hai este đều no, đơn chức hơn kém nhau một nhóm CH2, Z là este hai chức chứa một liên kết đôi C=C (X,Y,Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X,Y,Z cần dùng 280ml dung dịch NaOH 1M. thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều đơn chức và hỗn hợp 3 muối. Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,92 mol O2 thu được 0,64 mol CO2. Nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thu được hỗn hợp T có tỉ khối so với He bằng 0,85. Phần trăm khối lượng của Y (MX
A. 6,05%
B. 12,11%
C. 8,07%
D. 10,09%
Câu 66: Hỗn hợp E chứa chất X (C4H16O6N4) và chất Y (C3H12O3N2). Đun nóng 17,04 gam hỗn hợp E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm 2 amin đều bậc I và 15,83 gam hỗn hợp rắn gồm các hợp chất vô cơ. Trộn 0,11 mol amin Z no đơn chức mạch hở vào hỗn hợp F thu được hỗn hợp T có tỉ khối so với H2 bằng 22,24. Công thức của Z là.
A. C4H9NH2
B. C3H7NH2
C. CH3NH2
D. C2H5NH2
Câu 67: Hỗn hợp E chứa peptit X (CxHyO5N4) và chất hữu cơ Y (C8H16O4N2). Đun nóng 40,28 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được x gam một ancol Z duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ x gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,016 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 6,66 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất là.
A. 0,8
B. 0,6
C. 0,9
D. 0,7
Câu 68: Hỗn hợp A gồm ankin (X), ancol ( Y ), anđehit (Z), axit (T). Y, Z, T đều đơn chức, số mol Y bằng số mol Z; Y, Z, T có cùng số nguyên tử cacbon. Hiđro hóa hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp A thành 0,4 mol hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol B cần 35,84 lít O2 (đktc) thu được 48,4 gam CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z, T thu được 3a mol CO2 và a mol H2O. Cho 20,6 gam hỗn hợp A trên vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa.Giá trị m gần nhất với?
A. 88
B. 99
C. 200
D. 100
Câu 69 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y và 1 este Z 2 chức (cấu tạo từ 1 axit không no 2 chức T và Y), Y và Z đều mạch hở. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 30,6 gam H2O. Hấp thụ từ từ cho đến hết 0,24V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau
Mặt khác 0,4 mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 184 gam Br2 trong CCl4. Đun nóng 21,021 gam hỗn hợp X với 250 ml dung dịch KOH 1M sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với :
A. 20,8
B. 21,0
C. 21,2
D. 21,4
Câu 70: X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C; Z là este no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 ở 1400C (hiệu suất đạt 100%) thu được 7,74 gam hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2; 6,3 gam H2O và 15,9 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 43,5%
B. 32,6%
C. 38,9%
D. 29,2%
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 70 bài tập hữu cơ có đáp án môn Hóa học 12 năm 2020-2021 Trường THPT Chuyên Bến Tre. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây