Đề kiểm tra HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 có đáp án Trường THPT Gia Định

TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2019-2020

 

Câu 1: Một ancol X có tỉ khối so với hiđro là 30. Công thức của X là

A. C4H10O.                          B. C3H8O.                       C. CH4O.                        D. C2H6O

Câu 2: Trong X (ancol no đơn chức mạch hở), oxi chiếm 34,783% về khối lượng. Phân tử khối của X là

A. 46.                                   B. 74.                               C. 60.                               D. 32

Câu 3: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3

Khí Y

A. C2H6.                               B. C2H4.                          C. CH4.                           D. C2H2

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một ankan A thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là

A. C3H8.                             B. C5H12.                         C. C4H10.                        D. C3H6.

Câu 5: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac ?

A. CHºC­-CH2-CH3.            B. CH3-CºC-CH3.        C. CHºCH.                     D. CHºC-CH3.

Câu 6: Dẫn 3,36 lít (đktc) khí propin  đi qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị m là

A. 22,05.                              B. 22,20.                          C. 36,00.                          D. 21,75.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được a gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a lớn nhất có thể là

A. 18,4.                                B. 31,7.                            C. 16,9.                            D. 27,9.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là

A. 4,0.                                  B. 2,6.                              C. 2,08.                            D. 3,75.

Câu 9: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử ankan X là

A. C5H12.                             B. C4H8.                          C. C4H10.                       D. C3H8.

Câu 10: Số các đồng phân ancol ứng với C3H8O là

A. 2.                                     B. 1.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 11: Cho 0,94 gam C6H5OH  (phenol) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 20.                                   B. 40.                               C. 30.                               D. 10.

Câu 12: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có cùng loại nhóm chức với công thức phân tử tương ứng là CH4O, C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 10,08 lít CO2  (ở đktc) và 12,60 gam H2O. Mặt khác, 18,6 gam M hòa tan được tối đa 3,675 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất

A. 25.                                   B. 37.                               C. 18.                               D. 16.

Câu 13: Số đồng phân thơm của chất có công thức phân tử C8H10

A. 3.                                     B. 4.                                 C. 5.                                 D. 6.

Câu 14: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là

A. dung dịch  KMnO4                                                  B. Cu(OH)2.

C. Na.                                                                           D. dung dịch brom.

Câu 15: Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3-CH3; CH2=CH2 ; CH2=CH-CH2-OH; C6H6 (benzen); C6H5-OH (phenol), C6H5-CH=CH2.  Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là

A. 5.                                     B. 2.                                 C. 4.                                 D. 3.

Câu 16: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử benzen là

A. 12.                                   B. 10.                               C. 6.                                 D. 8.

Câu 17: Cho m gam phenol tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được 6,62 gam kết tủa trắng. Giá trị m là

A. 3,76.                                B. 18,80.                          C. 1,88.                            D. 37,60.

Câu 18: Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 2 ml C2H5OH khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt.

Bước 2: Sau đó thêm tiếp từng giọt H2SO4 đặc (khoảng 4 ml) đồng thời lắc đều thu được dung dịch X, sau đó cho lên giá đỡ như hình vẽ:

Bước 3: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống  dẫn khí.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đá bọt cho vào để hỗn hợp sôi đều.

B. Sau bước 3, chất trong ống nghiệm thường thấy có màu đen.

C. Đá bọt có vai trò xúc tác cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.

D. Dung dịch Y là dung dịch NaOH loãng để loại khí SO2.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen, sau phản ứng thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,542.                              B. 2,650.                          C. 2,375.                          D. 12,650.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp 3 ankin X, Y, Z thu được 3,36 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của x là

A. 0,15.                                B. 0,25.                            C. 0,20.                            D. 0,05.

Câu 21: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là

A. 8 và 5.                             B. 5 và 8.                         C. 8 và 4.                         D. 4 và 8.

Câu 22: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là

A. C2H4.                               B. CH4.                           C. C3H6.                          D. C6H6.

Câu 23: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là

A. 1-brom-2-metylbutan.                                              B. 2-brom-2-metylbutan.

C. 2-metyl-2brombutan.                                               D. 2-brom-3-metylbutan.

Câu 24: Chất X có công thức cấu tạo:

Tên gọi của X theo IUPAC là

A. 2,2-đimetyl-4-metylpentan.                                     B. 2,4,4-trimetylpentan.

C. 2,2,4-trimetylpentan.                                               D. 2-metyl -4,4-đimetylpentan.

Câu 25: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch hoặc chất lỏng X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X và Y

Kim loại Na

Sủi bọt khí không màu

T

Dung dịch Br2

Dung dịch mất màu

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z và T

Dung dịch KMnO4 đun nóng

Dung dịch mất màu

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. ancol etylic, stiren, toluen, glixerol.                        B. ancol etylic, glixerol, toluen, stiren.

C. glixerol, ancol etylic, toluen, stiren.                        D. ancol etylic, glixerol, stiren, toluen,

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong Đề kiểm tra HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 có đáp án Trường THPT Gia Định. Để xem toàn bộ nội dung các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net và tải về máy tính.

Các em quan tâm có thể xem thêm:

Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?