GIẢN ĐỒ VECTO VÀ CÁC GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG TRONG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Ví dụ 1: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần \(R = 40\Omega \) mắc nối tiếp với cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là 120V. Dòng điện trong mạch lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp hai đầu cuôn dây. Cường độ hiệu dụng dòng qua mạch bằng : A. \(\sqrt 3 A.\) B. 3A C. 1A D. \(\sqrt 2 A.\) |
HD giải:
Ta có: \(\widehat {ABM} = {60^0} - {30^0}\) (góc ngoài của tam giác ).
Do đó \(\Delta MAB\) vuông cân tại M.
Khi đó:
\(\begin{array}{l} AB = 2AMc{\rm{os}}{30^0} = 120\\ \Rightarrow AM = \frac{{60}}{{c{\rm{os}}{{30}^0}}} = 40\sqrt 3 \\ \Rightarrow {U_R} = 40\sqrt 3 \\ \Rightarrow I = \sqrt 3 A. \end{array}\)
Chọn A.
Ví dụ 2: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có tụ điện, giữa hai điểm N và B chỉ có cuộn cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 240V – 50 Hz thì uMB và uAM lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\), uAB và uMB lệch pha nhau \(\frac{\pi }{6}\). Điện áp hiệu dụng trên R là: A. 80V B. 60V C. \(80\sqrt 3 V.\) D. \(60\sqrt 3 V.\) |
HD giải:
Xét tam giác AMB ta có:
\(\widehat {ABM} = \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{6}.\)
Áp dụng định lý hàm sin trong tam giác AMB ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{{U_R}}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin M}}\\ \Rightarrow {U_R} = 80\sqrt 3 V. \end{array}\)
Chọn C.
Ví dụ 3: Đặt điện áp xoay chiều \(u = 120\sqrt 3 c{\rm{os}}\omega t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM là cuộn dây có điện trở thuần r và có độ tự cảm L, đoạn MB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hiệu dụng trên đoạn MB gấp ba lần điện áp hiệu dụng trên R và cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là 1 A. Điện áp trên đoạn MB lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là \(\frac{\pi }{2}\) . Công suất tiêu thụ toàn mạch là: A. 80W B. \(80\sqrt 2 {\rm{W}}{\rm{.}}\) C. \(80\sqrt 3 {\rm{W}}{\rm{.}}\) D. \(80\sqrt 6 {\rm{W}}{\rm{.}}\) |
HD giải:
Ta có: \(\widehat {MBF} = \widehat {BAI}\) (vì cùng phụ với góc \(\widehat {ABx}\) ).
Mặt khác:
\(\begin{array}{l} \sin \varphi = \frac{{{U_R}}}{{{U_{AM}}}} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow c{\rm{os}}\varphi = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\\ P = UIc{\rm{os}}\varphi \\ = \frac{{120\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}.1.\frac{{2\sqrt 2 }}{3} = 80\sqrt 3 {\rm{W}}. \end{array}\)
Chọn C.
Ví dụ 4: Đặt điện áp xoay chiều tần số \(u = {U_0}c{\rm{os}}100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm có độ tự cảm L có điện trở trong r, biết rằng R=2r , đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung \(0,1/\pi \) . Biết điện áp giữa hai đầu đoạn dây và điện áp giữa hai đầu đoạn mạc AB lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\) . Gía trị L bằng: A. \(1/\pi (H).\) B. \(0,5/\pi (H).\) C. \(2/\pi (H).\) D. \(1,2/\pi (H).\) |
HD giải: Vẽ giản đồ vecto như hình vẽ.
Xét tam giác AMB có trọng tâm G đồng thời là trực tâm nên tam giác AMB đều.
Khi đó \({Z_L} = \frac{{{Z_C}}}{2} = 50\Omega .\)
Do đó
\(L = \frac{{0,5}}{\pi }(H).\)
Chọn B.
Ví dụ 5: Đặt điện áp xoay chiều \(u= 100\sqrt {10} c{\rm{os}}100\pi t(V)\) ổn định và mạch điện nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây có độ tự cảm L có điện trở thuần r. Khi đó điện áp giữa hai đầu điện trở R là 100V và cường độ dòng điện trong mạch là 0,5(A), biết rằng \(L = 1/\pi (H)\) . Công suất của đoạn mạch là: A. 43,3W. B. 180,6W. C. 75W. D. 90,3W. |
HD giải: Vẽ giản đồ vecto như hình vẽ.
Ta có: \(\widehat {EAM} = \widehat {BMF}\) (cùng phụ với \(\widehat {BMF}\) ).
Khi đó \(\sin \widehat {EAM} = \sin \widehat {BMF} \Rightarrow \frac{{100}}{x} = \frac{{50}}{y}.\)
(với \(AM = x;BM = y\) ).
Lại có: \({x^2} + {y^2} = A{B^2}\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow x = 200,y = 100\\ \Rightarrow AE = 100\sqrt 3 ,MF = 50\sqrt 3 .\\ \Rightarrow {U_{R + r}} = 100 + 50\sqrt 3 \\ \Rightarrow P = {U_{R + r}}.I = 90,3{\rm{W}}. \end{array}\)
Chọn D.
Ví dụ 6: Đặt điện áp xoay chiều ổn định \(u = 120\sqrt 6 c{\rm{os}}100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB. Đoạn AM gồm điện trở thuần, đoạn MN gồm tụ điện, đoạn NB chỉ gồm cuộn dây, điện áp hiệu dụng hai đầu MB bằng 120V, công suất tiêu thụ toàn mạch là 360 W, độ lệch pha giữa uAN và uMB là 90o , giữa uAN và uAB là 60o .Tìm R và r : A. \(R = 120\Omega ;r = 60\Omega .\) B. \(R = 60\Omega ;r = 30\Omega .\) C. \(R = 60\Omega ;r = 120\Omega .\) D. \(R = 30\Omega ;r = 60\Omega .\) |
HD giải: Vẽ giản đồ vecto như hình vẽ.
Ta có: \(\widehat {ABF} = {30^0}.\) Xét \(\Delta ABM\) ta có:
\(\begin{array}{l} A{M^2} = A{B^2} + B{M^2} - 2AB.BM\cos B\\ \Rightarrow AM = {U_R} = 120V.\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {120^0}\\ \Rightarrow {U_R} = BMc{\rm{os}}{60^0} = 60V. \end{array}\)
Mặt khác
\(\begin{array}{l} P = {U_{R + r}}.I\\ \Rightarrow I = 2A\\ \Rightarrow R = 60\Omega ,r = 30\Omega . \end{array}\)
Chọn B.
Ví dụ 7: Đặt điện áp xoay chiều \(u = 160c{\rm{os}}\omega t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB. Đoạn AM gồm điện trở thuần, đoạn MN gồm tụ điện, đoạn NB chỉ gồm cuộn dây, điện áp hiệu dụng \({U_{AM}} = {U_{NB}} = 50(V)\) và \({U_{MN}} = 120(V)\), công suất tiêu thụ toàn mạch là 80 W. Điện trở thuần của cuộn dây bằng : A. B. C. D. |
HD:
Ta có :
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} U_L^2 + U_r^2 = {50^2}\\ {(50 + {U_r})^2} + {({U_L} - 120)^2} = U_{AB}^2 = {(80\sqrt 2 )^2}. \end{array} \right.\\ \Rightarrow {(50 + {U_r})^2} + (\sqrt {2500 - U_r^2} - 60) = 12800.\\ X = {U_R} \to X = {U_r} = 30V\\ \Rightarrow {U_L} = 40V\\ \Rightarrow I = \frac{P}{{{U_{R + r}}}} = 1A\\ \Rightarrow r = 30\Omega . \end{array}\)
Chọn B.
Ví dụ 8: Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 c{\rm{os}}100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB. Đoạn AM gồm điện trở thuần \(R = 80\Omega \) , đoạn MN gồm cuộn dây không thuần cảm có \(r = 20\Omega \) , đoạn NB chỉ gồm tụ điện, điện áp hiệu dụng \({u_{AN}} = 300V,{u_{MB}} = 60\sqrt 3 V\) . Biết \({u_{AN}} \bot {u_{AB}}\). Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch có giá trị gần bằng : A. 200V B. 120V C. 275V D. 180V |
HD giải: Vẽ giản đồ vecto như hình vẽ bên.
Dựng \(MB//AN\). Khi đó theo Talet ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{r}{{R + r}} = \frac{{ME}}{{AN}}\\ \Rightarrow ME = \frac{1}{5}AN = 60. \end{array}\)
Mặt khác \(MB \bot AN \Rightarrow \Delta MEB\) vuông tại M.
Áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{U_r^2}} = \frac{1}{{M{E^2}}} + \frac{1}{{M{B^2}}}\\ \Rightarrow {U_r} = 30\sqrt 3 V\\ \Rightarrow {U_R} = 4{U_r} = 120\sqrt 3 V.\\ {U_C} - {U_L} = \sqrt {M{B^2} - U_r^2} = 90V.\\ \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( {150\sqrt 3 } \right)}^2} + {{90}^2}} \approx 275V. \end{array}\)
Chọn C.
Ví dụ 9: Trên mạch điện xoay chiều không phân nhánh AB, giữa AM chỉ có điện trở thuần, giữa MN chỉ có cuộn dây, giữa NB chỉ có tụ điện. Cuộn dây có điện trở thuần r = 0,5R. Điện áp hiệu dụng trên AN là \(U\sqrt 3 \) và trên đoạn MB là U. Điện áp tức thời trên đoạn AN và MB vuông pha với nhau. Điện áp tức thời trên AN sớm pha hơn dòng điện là: A. 60o B. 45o C. 30o D. 25o |
HD giải: Vẽ giản đồ vecto như hình vẽ bên.
Dựng ME//AN.
Khi đó theo Talet ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{r}{{R + r}} = \frac{{ME}}{{AN}} = \frac{r}{{3r}}\\ \Rightarrow ME = \frac{{U\sqrt 3 }}{3}. \end{array}\)
Xét tam giác MEB vuông tại M.
Suy ra tan \(\widehat {MEB} = \frac{{MB}}{{ME}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {MEB} = {60^0}\)
Do đó \(\widehat {EMH} = {30^0}\)
Chọn C.
...
---Để xem tiếp nội dung các bài tập về Giản đồ vecto và các giá trị hiệu dụng trong Điện xoay chiều, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề bài tập về Giản đồ vecto và các giá trị hiệu dụng trong Điện xoay chiều môn Vật Lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Bài tập trắc nghiệm tìm tốc độ trung bình trong DĐĐH môn Vật lý 12 năm 2020
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !