Bộ 160 câu hỏi ôn thi trắc nghiệm THPT QG môn Lịch Sử 12 năm 2019-2020

BỘ 160 CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ 12

 

Câu 1: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến bước phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931 là

A. do truyền thống yêu nước của dân tộc.

B. do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế.

C. do chính sách khủng bố đàn áp của thực dân Pháp.

D. do sự ra đời và lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

Câu 2: Từ năm 1930 nền kinh tế Việt Nam

A. bước đầu phát triển.

B. bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng.

C. phát triển mạnh mẽ.

D. đạt được nhiều thành tựu.

Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1930 ở nước ta bắt đầu từ lĩnh vực nào ?

A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Xuất khấu hàng hóa.

D. Thương nghiệp.

Câu 4: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở nước ta làm cho giai cấp, tầng lớp nào bị bần cùng hóa ?

A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản.

D. Tiểu thương, tiểu chủ.

Câu 5: Khẩu hiệu trong cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) ngày 12/9/1930 là

A. “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.

B. “Đả đảo đế quốc Pháp”, “ Đả đảo Nam triều”, “Nhà máy về tay thợ thuyền”…

C. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

D. “Đả đảo phong kiến”, “Thả tù chính trị”.

Câu 6: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ?

A. Ngày 1/5/1930 nhân ngày Quốc tế Lao động đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân trên phạm vi cả nước.

B. Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).

C. Sự ra đời của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh.

D. Từ tháng 6 đến tháng 8 đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc về chính sách kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện ?

A. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.

B. Bãi bỏ thuế thân, thuế đò, thuế muối.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Tịch thu nhà máy xí nghiệp của thực dân Pháp.

Câu 8: Địa phương nào là nơi diễn ra quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Yên Bái.

B. Vinh-Bến Thủy.

C. Thanh Hóa.

D. Nghệ -Tĩnh.

Câu 9: Xô viết Nghệ-Tĩnh đã thực hiện khẩu hiệu “người  cày có ruộng” như thế nào ?

A. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

B. Xóa nợ cho người nghèo.

C. Chia ruộng đất cho dân cày.

D. Lập ra các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau trong sản xuất.

Câu 10: Nội dung nào sau đây khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đã có sự liên minh giữa công nhân và nông dân.

B. Thành lập chính quyền Xô viết ở nhiều địa phương.

C. Địa bàn đấu tranh rộng lớn.

D. Do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

Câu 11: Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là

A. Trần Phú.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Lê Duẩn.

D. Lê Hồng Phong.

Câu 12: So với cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, luận cương chính trị (10/1930) có sự khác biệt về

A. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

B. phương pháp cách mạng.

C. lãnh đạo cách mạng.

D. nhiệm vụ cách mạng và lực lượng cách mạng.

Câu 13: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là

A. công nhân, nông dân.

B. công nhân, nông dân, binh lính.

C. tư sản, công nhân, nông dân.

D. trung tiểu địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 14: Điểm nào chứng tỏ tính chất quyết liệt của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đối tượng cách mạng là đế quốc và phong kiến.

B. Phương pháp đấu tranh: dùng bạo lực cách mạng gồm bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang.

C. Lực lượng tham gia đấu tranh gồm đông đảo công nhân và nông dân.

D. Phạm vi nổ ra rộng khắp trong cả nước.

Câu 15: Phong trào cách mạng có ý nghĩa là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân dân cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám là

A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931.

D. Phong trào cách mạng 1932-1935.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ -Tĩnh (9/1930) ?

A. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tan rã ở nhiều thôn, xã.

B. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn.

C. Chính quyền thực dân Pháp tại Nghệ Tĩnh đầu hàng.

D. Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã lãnh đạo nhân dân làm chức năng của chính quyền, gọi là Xô viết.

Câu 17: Phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm nào khác với phong trào đấu tranh giai đoạn trước ?

A. Có sự tham gia của giai cấp công nhân và nông dân.

B. Nổ ra khắp nơi trong cả nước.

C. Kẻ thù đấu tranh trực tiếp là thực dân Pháp.

D. Có Đảng cộng sản lãnh đạo.

Câu 18: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào 1930-1931 là

A. vai trò lãnh đạo của Đảng và thực hiện liên minh công-nông.

B. tập hợp đông đảo quần chúng thành đội quân chính trị.

C. Đảng ta chỉ đạo kiên quyết trong đấu tranh.

D. cuộc đấu tranh bùng nổ khắp nơi trong cả nước.

Câu 19: Gọi là chính quyền Xô viết vì

A. Chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.

B. Hình thức hoạt động theo kiểu Xô viết của nước Nga.

C. Hình thức chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.

D. Hình thức chính quyền giống các nước đi theo con đường chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Ai là người dẫn đầu đoàn đại biểu Đảng cộng sản Đông Dương tham dự đại hội VII (7/1935) quốc tế cộng sản ?

A. Trần Phú.

B. Hà Huy Tập.

C. Lê Hồng Phong.

D. Nguyễn Thị Minh Khai.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong phong trào dân chủ 1936-1939 ?

A. Chính phủ Pháp cải cách toàn diện ở Đông Dương.

B. Chính phủ Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Chính phủ Pháp chủ trương chống phát xít, bảo vệ hòa bình.

Câu 22: Tại sao trong những năm 1936-1939 Đảng cộng sản Đông Dương lại xác định mục tiêu đấu tranh đòi tự do, dân chủ ?

A. Vì ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.

B. Vì ở Việt Nam có nhiều đảng phái hoạt động.

C. Do mặt trận chính phủ nhân dân Pháp lên cầm quyền đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Do nguyện vọng đấu tranh của Đảng và nhân dân.

Câu 23: Căn cứ vào tình hình trong nước và thế giới, Đảng cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936-1939 ?

A. Chống đế quốc Pháp, chống địa chủ phong kiến.

B. Đánh đổ đế quốc Pháp giành hoàn toàn độc lập dân tộc.

C. Tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo.

D. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 24: Trong thời kì 1936-1939, về phương pháp đấu tranh Đảng đã sử dụng hình thức

A. bí mật, hợp pháp.

B. hòa bình kết hợp với vũ trang.

C. công khai, hợp pháp, báo chí, nghị trường.

D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 25: Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập nhằm mục đích

A. tập hợp liên minh công nông.

B. liên minh công nhân với giai cấp tiểu tư sản.

C. nhằm tập hợp đông đảo mọi lực lượng yêu nước trong xã hội.

D. tập hợp tư sản, tiểu tư sản và địa chủ.

Câu 26: Đến 3/1938 mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Hội phản đế đồng minh.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 27: Những nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng ta được đề ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ?

A. Nhiệm vụ trước mắt chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

B. Đòi tự do, dân chủ, dân sinh, cơm áo hòa bình.

C. Chống thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. Phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 28: Phong trào đấu tranh dân chủ trong những năm 1936-1939 được coi là lần tập dượt

A. lần thứ nhất của Đảng.

B. lần thứ hai của Đảng.

C. lần thứ ba của Đảng.

D. lần thứ cuối của Đảng.

Câu 29: Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936-1939 là

A. đã góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật.

B. chính quyền thực dân phải nhượng bộ quần chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.

C. Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.

D. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện ngày càng trưởng thành.

Câu 30: Nhật tiến hành đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 vì ?

A. Quân Nhật tiếp tục giành thắng lợi ở khu vực châu Á Thái Bình Dương.

B. Nhật ra tay trước để tránh hậu họa Pháp đánh sau lưng khi quân Đồng minh vào.

C. Nhật không muốn bóc lột Đông Dương thông qua Pháp.

D. Nhật muốn thể hiện sức mạnh của mình trước các nước Đồng minh.

Câu 31: Chính sách vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp và Phát xít Nhật đối với dân tộc ta đã dẫn tới hậu quả nặng nề nhất về mặt xã hội ?

A. Nền kinh tế lâm vào tình trang kiệt quệ.

B. Gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.

C. Đời sống nhân dân điêu đứng khổ cực.

D. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.

Câu 32: Nội dung nào sau đây không thuộc về chính sách kinh tế-xã hội của thực dân Pháp đã thực hiện trong những năm 1939-1945 ở nước ta 

A. chính sách kinh tế chỉ huy.

B. tăng thuế cũ đặt thêm thuế mới.

C. bắt nhân dân ta nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu.

D. kiểm soát gắt gao việc sản xuất và phân phối ấn định giá cả.

Câu 33: Hội nghị tháng 11/1939 và hội nghị lần thứ 8 (5/1941) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là

A. cách mạng ruộng đất.

B. giải phóng dân tộc.

C. khởi nghĩa từng phần.

D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 34: Căn cứ vào đâu mà hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã đưa ra nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc ?

A. Tình hình thế giới

B. Kẻ thù của dân tộc ta là thực dân Pháp

C. Quá trình chuẩn bị của Đảng.

D. Tình hình trong nước và tình hình thế giới.

Câu 35: Điểm giống nhau giữa nội dung của hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

D. Khẩu hiệu thành lập chính quyền Xô viết công nông binh được thay thế bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ công hòa.

Câu 36: Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã thành lập

A. Hội Liên Việt.

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Mặt trận dân chủ.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 37 : Mặt trận nào có vai trò quan trọng nhất trong quá trình chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám ?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Mặt trận dân chủ.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 38: Nguyễn Ái Quốc quyết định về nước vào tháng 1/1941 là

A. do chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

B. do đề nghị của Đảng cộng sản Đông Dương.

C. do thời cơ giành chính quyền đã đến gần.

D. vì Người xa Tổ quốc quá lâu.

Câu 39: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được Đảng ta xây dựng trong năm 1940 là

A. Ba Tơ- Quảng Ngãi.

B. Bắc Sơn-Võ Nhai.

C. Khu giải phóng Việt Bắc.

D. Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đã xác định hiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân là 

A. xây dựng lực lượng vũ trang.

B. xây dựng căn cứ địa cách mạng.

C. khởi nghĩa từng phần.

D. chuẩn bị khởi nghĩa.

Câu 41: Bước sang năm 1941 những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất lại thành 

A. Trung đội cứu quốc quân I.

B. Trung đội cứu quốc quân II.

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

D. Việt Nam giải phóng quân.

Câu 42: Đội Việt Nam tuyên  truyền giải phóng quân ra đời vào 

A. 14/2/1941.

B. 15/9/1941.

C. 22/12/1944.

D. 5/1945.

Câu 43: Sau 30 năm xa Tổ quốc, Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chỉ đạo cách mạng và hội nghị đầu tiên do Người chủ trì là 

A. Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành trung ương Đảng.

B. Hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành trung ương Đảng.

C. Hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành trung ương Đảng.

D. Hội nghị lần thứ 9 ban chấp hành trung ương Đảng.

Câu 44: Ý nghĩa lịch sử của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đối với phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đã đề ra tại hội nghị tháng 11/1939.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu 45: Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Đảng ta hoàn chỉnh công việc chuẩn bị chủ trương đường lối cho cách mạng tháng Tám

A. Hội nghị trung ương tháng 11/1939.

B. Hội nghị trung ương 8 tháng 5/1941.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

D. Đại hội quốc dân Tân Trào (từ 16 đến 18/8/1945).

Câu 46: Nội dung nào sau đây không thuộc về quá trình chuẩn bị trực tiếp của Đảng cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Xây dựng lực lượng chính trị.

B. Xây dựng lực lượng vũ trang.

C. Xây dựng chính quyền mới.

D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.

Câu 47: Hình thức đấu tranh quyết liệt tiêu biểu và thu hút đông đảo nông dân tham gia trong thời kì “cao trào kháng Nhật cứu nước” (từ tháng 3 đến tháng 8/1945) là

A. các cuộc khởi nghĩa từng phần.

B. các cuộc biểu tình bãi công, bãi thị chống Nhật.

C. “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

D. thực hiện chiến tranh du kích.

Câu 48: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám ?

A. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến giành hoàn toàn chính quyền về tay nhân dân.

B. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã huy động được đông đảo nhân dân tham gia.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

D. Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi rất nhanh chóng và ít đổ máu.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 120:  Cho các sự kiện sau:

1. Bản tạm ước.

2. Hiệp định Giơnevơ.

3. Hiệp định Pari.

4. Hiệp định sơ bộ.

Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian

A. 1,2,3,4.

B. 1,4,3,2.

C. 3,2,4,1.

D. 4,1,2,3.

Câu 121: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước tư bản nhưng lại ảnh hưởng nặng nề đến nước ta ?

A. Vì kinh tế Việt Nam có quan hệ với kinh tế Pháp.

B. Vì nước ta là thị trường của Pháp.

C. Vì Việt Nam ảnh hưởng của nền kinh tế pháp.

D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.

Câu 122: Tại sao trong phong trào 1936-1939, Đảng ta đưa một số cán bộ đảng viên của Đảng ra hoạt động công khai ?

A. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

B. Tình hình thế giới có sự thay đổi.

C. Tình hình trong nước thay đổi.

D. Thực hiện nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.

Câu 123: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt.

B. Sự chống phá của bọn phản động trong nước Việt Quốc, Việt Cách.

C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ.

D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.

Câu 124: Thuận lợi cơ bản của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì ?

A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh đạo thiên tài.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

C. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc lên cao.

D. Phong trào đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.

Câu 125: Nhiệm vụ quan trọng nhất được xác định ở hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là

A. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng dất”.

B. đánh đổ đế quốc và tay sai,giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

C. thành lập mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.

Câu 126: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 với tháng 11/1939 là

A. thành lập mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, thực hiện khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế.

D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 127: Nội dung nào sau đây không đúng về đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 ?

A. Người cùng Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

B. Người tổ chức và chủ trì hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kì trực tiếp cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa.

D. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị tư tưởng và tổ chức dẫn đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 128: Khoảng thời gian nào được Đảng ta xác định là “thời cơ ngàn năm có một” để thực hiện tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ?

A. Kéo dài vô thời hạn.

B. Ngay khi phát xít đầu hàng đồng minh

C. Ngay khi đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.

D. Từ khi phát xit Nhật đầu hàng đồng minh đến trước khi các nước Đồng minh kéo vào nước ta.

Câu 129: Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

A. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1937).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (1940).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).

Câu 130: Nội dung nào sau đây được xác định là nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam được đề ra trong hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).

A. Giải phóng dân tộc.

B. Cách mạng ruộng đất.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Chuẩn bị khởi nghĩa.

Câu 131: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là

A. mở ra kỉ nguyên mới-kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm quyền làm chủ vận mệnh dân tộc.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành chính Đảng cầm quyền.

D. có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và Campuchia.

Câu 132: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 ?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. Không dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 133: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Có Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo, do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.

B. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước đấu tranh chống giặc.

D. Đảng ta có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm, đúc rút được những bài học kinh nghiệm quí báu.

Câu 134: Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 của Đảng ta là

A. xây dựng khối liên minh công nông.

B. tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.

C. phải có chủ trương phù hợp với thực tiễn cách mạng trong cả nước.

D. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.

Câu 135: Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động ra sao ?

A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.

B. Bắt tay cấu kết với Nhật để cùng thống trị nhân dân ta.

C. Phối hợp với đồng minh chiến đấu chống Nhật.

D. Nhằm giúp đỡ chính quyền tay sai ở Đông Dương.

Câu 136: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 lực lượng vũ trang thành lập có tên gọi là

A. Trung đội cứu quốc quân I.

B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

C. Đội Việt Nam giải phóng quân.

D. Đội du kích Bắc Sơn-Võ Nhai.

Câu 137: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ ?

A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945).

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945).

C. Việt Nam giành chính quyền ở Hà Nội.

D. Các địa phương giành thắng lợi cuối cùng ở Nam Kì (Đồng Nai Thượng và Hà Tiên) giành thắng lợi (28/8/1945).

Câu 138: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian:

1. Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.

2. Quân Nhật vượt qua biên giới Việt Trung tiến vào nước ta.

3. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.

A. 123

B. 321

C. 231

D. 213

Câu 139: Cách mạng tháng Tám 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu, ngoại trừ

A. Bài học vận dụng sự sáng tạo chủ nghia Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, nắm vững tình hình thế giới-trong nước để đề ra chủ trương phù hợp.

B. Bài học về đoàn kết lực lượng cách mạng trong mặt trận thống nhất rộng rãi.

C. Bài học chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: chính trị với vũ trang, khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa.

D. Bài học kết hợp kháng chiến-kiến quốc, làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 140: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời điểm nào ?

A. Sau khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.

B. Trước khi phát xít Ý đầu hàng Đồng minh.

C. Khi nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử và quân đội Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông.

Câu 141: Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho:

A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.

C. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát động lệnh tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.

Câu 142: “Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị, nhân dân ta đã đánh đổ các xiếng xích thực dân gần 100 năm nay để dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mưới thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”. Nội dung đó được trích trong

A. Tuyên ngôn độc lập.

B. Bản quân lệnh số 1.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

Câu 143: Sau cách mạng tháng Tám 1945 nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù, trong đó kẻ thù nguy hiểm nhất là

A. quân Trung Hoa Dân quốc.

B. thực dân Pháp.

C. phát xít Nhật.

D. thực dân Anh.

Câu 144: Những biện pháp đấu tranh với Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?

A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân tin tưởng và ủng hộ.

B. Làm thất bại âm mưu cấu kết với thực dân Anh ở miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng còn non trẻ.

C. Nhằm hạn chế mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.

D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 145: Vì sao Đảng và chính phủ ta phải hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc ?

A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.

B. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Anh ở phía Nam.

C. Lực lượng của ta còn yếu nên phải cần có thời gian để củng cố.

D. Kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta không tránh khỏi.

Câu 146: Việc kí hiệp định sơ  bộ (6/3/1946) đã có tác dụng gì đối với nước ta?

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành quốc gia tự do.

B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

C. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước để có thêm thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi Pháp ra khỏi nước ta, tránh  cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 147: Trong nội dung hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là

A. một quốc gia độc lập.

B. một quốc tự trị.

C. một quốc gia tự do.

D. một quốc gia độc lập, tự do.

Câu 148: Để xây dựng và củng cố chính quyền, ngay sau cách mạng tháng Tám thành công, Đảng và chính phủ ta đã triển khai nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ

A. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác với Liên Xô và Trung Quốc.

B. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.

C. Soạn thảo hiến pháp mới.

D. Tổng tuyển cử bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ chính thức.

Câu 149: Ngày 18/12/1946 thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta nhằm mục đích gì ?

A. Yêu cầu chính phủ ta hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp.

B. Yêu cầu chính phủ ta hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc.

C. Yêu cầu chính phủ ta đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miềm Bắc.

D. Đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

Câu 150: Tại sao ta chuyển từ sách lược đánh Pháp (từ 22/9/1945 đến trước 6/3/1946) sang sách lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp (từ 6/3/1946 đến 19/12/1946) ?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì ta tránh tình trạng đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.

C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 151: Thắng lợi lớn nhất của ta trong chiến dịch Biến giới thu-đông năm 1950 là gì ?

A. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

B. Pháp thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Làm cho Pháp mất đi sự ủng hộ của đế quốc Mĩ.

Câu 152: Mục địch sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950-1954 là

A. nhằm rang buộc chính phủ bảo đại.

B. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

C. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. nhằm giúp đỡ chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

Câu 153: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào ?

A. Biên giới thu-đông 1950.

B. Việt Bắc thu-đông 1947.

C. Điện Biên Phủ 1954.

D. Đông-Xuân 1953-1954.

Câu 154: Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?

A. Toàn diện kháng chiến

B. Toàn dân kháng chiến.

C. Trường kì kháng chiến.

D. Tự lực cánh sinh.

Câu 155: Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân ta cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì ?

A. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong hoàn cảnh tự lực cánh sinh.

B. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.

D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.

Câu 156: Câu văn thể hiện thiện chí của ta đối với thực dân Pháp trong “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ” là gì ?

A. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.

B. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta kí hiệp định sơ bộ.

C. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta kí tạm ước.

D. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải kháng chiến.

Câu 157: Chiến thắng nào trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 làm cho cứ điểm Thất Khê bị uy hiếp và Cao Bằng bị cô lập ?

A. Đồng Đăng.

B. Na Sầm.

C. Đông Khê.

D. Đình Lập.

Câu 158: Đại hội lần II (2/1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Nêu cao vai trò lãnh đạo của Đảng và giai cấp công nhân.

B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng.

C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về nhân dân Việt Nam.

D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng nước ta là “Đại hội kháng chiến thắng lợi ”.

Câu 159: Quyết định quan trọng đối với ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) ?

A. Cả ba nước cần tranh thủ sự giúp đỡ ở bên ngoài.

B. Tăng cường hơn nữa tính đoàn kết của ba nước Đông Dương.

C. Thành lập mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác-Lênin riêng.

D. Chuẩn bị kế hoạch quân sự phối hợp giữa quân đội ba nước Đông Dương.

Câu 160: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), tổ chức nào góp phần tăng cường khối đại đoàn kết của ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung ?

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

D. Liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào.

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 160 câu hỏi ôn thi trắc nghiệm THPT QG môn Lịch Sử 12 năm 2019-2020. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?