BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP KIẾN THỨC MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2019-2020
BÀI 1 – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG THỨ HAI.
Câu 1. Trong các tổ chức (có tên viết tắt theo tiếng Anh) sau đây, tổ chức nào không trực thuộc Liên hợp quốc ?
A. WHO. B. UNICEF. C. UNESCO. D. WTO.
Câu 2. Hội nghị cấp cao Ianta được tổ chức ở nước nào? Thời gian diễn ra hội nghị?
A. Liên Xô (2-1945). B. Mĩ (6-1945). C. Pháp (4-1945). D. Liên Xô (7-1945).
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945)?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và têu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít.
B. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. Thành lập toà án quốc tế Nuyrămbe để xét xử tội phạm chiến tranh.
Câu 4. Khi mới thành lập, các ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm:
A. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Tây Đức.
B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Anh, Tây Đức, Liên bang Nga, Nhật Bản.
Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 6. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 7. Ngày 16 – 10 – 2007 Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm:
A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
C. Chủ tịch Đại Hội đồng, nhiệm kì 2009 – 2010.
D. Tổng Thư kí, nhiệm kì 2010 – 2015.
Câu 8. Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô (từ 4-1945 đến 6-1945) thông qua văn kiện quan trọng nào?
A. Thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên bố của Liên hợp quốc về vũ khí hạt nhân.
C. Công ước của Liên hợp quốc về giải trừ quân bị.
D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển.
Câu 9. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng về lá phiếu khi đưa ra những quyết định quan trọng của Liên hợp quốc?
A. Ban Thư kí. B. Đại Hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác.
Câu 10. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người.
Câu 11. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Hội đồng châu Âu.
Câu 12. Ngày 24 – 10 – 1945 văn kiện nào sau đây của Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực?
A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người.
Câu 13. Sau hơn nửa thế kỉ tồn tại và hoạt động, Liên Hợp quốc là
A. một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh. B. tổ chức liên kết chính trị, kinh tế.
C. tổ chức liên minh về chính trị. D. liên minh về kinh tế và văn hóa.
Câu 14. Tháng 9 - 1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Liên hợp quốc (UNO).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. LIÊN BANG NGA
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiếntranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thếgiới.
C. Tính việt của XHCN tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiếnthắng.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phongphú.
Câu 2. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là:
A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạtđộng
B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm1922
C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên độclập
D. Ngày 25/12/1991, lá cờ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị xuống.
Câu 3. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử củaMĩ.
B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so Mĩ các nước đồngminh
C. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnhcao
D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyêntử.
Câu 4. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã:
A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phùhợp
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thếgiới
C. Chậm ra đường lối cải cách cần thiết kinh tế xãhội
D. Có sửa chữa nhưng chưa triệtđể.
Câu 5. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên Xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng đó là:
A. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh
B. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, phạm pháp chếXHCN
C. Không chú trọng văn hoá, giáo dục, ytế
D. Ra sức chạy đua vũ trang, không trung vào phát triển kinhtế.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
B. Phát động cuộc "Chiến tranhlạnh".
C. Tiến hành bao vây kinhtế.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại LiênXô.
Câu 7. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Làmlộnchiếnlược toàncầucủa Mỹ.Thể hiệntínhviệtcủa chủnghĩa xã hội.Pháttriển kinh tế nâng cao đời sống nhân củng cố quốcphòng.
B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhândân.
C. Thể hiện tính việt của chủ nghĩa xã
D. Làm lộn chiến lược toàn cầu củaMĩ
Câu 8. Một trong những đóng góp quan trọng của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là đề ra
A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân(1947)
B. Tuyên ngôn cấm thử vũ khí hạt nhân(1955)
C. Tuyên ngôn về thủ tiêu tất cả các hình thức của chế phân biệt chủng tộc(1963)
D. Chế bảo an ninh của các quốc hòa bình, tiến bộ, dân chủ của tất cả các
Câu 9. Hãy cho biết vai trò của Liên bang Nga tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài sau khi Liên Xô tan rã?
A. Giữ vai trò quan trọng quyết định thay Liên Xô giải quyết mọi vấn đề.
B. Là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
C. Thừa hưởng mọi quyền lợi của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Mất quyền kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Câu 10. Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là:
A. Cùng chung mục tiêu dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dânchủ.
C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình an ninh nhânloại.
D. Sự đoàn tương trợ, giúp đỡ nhau cùng pháttriển.
BÀI 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Lần lượt ra đời các nhà nước độc lập.
C. Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế.
D. Đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới, dựa trên cơ sở nào?
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Quyết định của các nước tư bản chủ nghĩa (đứng đầu là Mĩ).
C. Quyết định của Liên Xô.
D. Thông qua trưng cầu dân ý trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) ở Trung Quốc?
A. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Tiến hành cải cách – mở cửa.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. “Phấn đấu xây dựng thành nước Xã hội chủ nghĩa hiện đại, giàu mạnh, dân chủ, văn minh” là mục tiêu của nước
A. Cộng hòa nhân dân Trung hoa.
B. Cộng hòa Cu-Ba.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 5. Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, ổn định lại tình hình chính trị, xã hội và địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế từ sau khi
A. thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa (1978).
B. tuyên bố thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949).
C. bình thường hoá quan hệ với Liên Xô (1989).
D. trở thành thành viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc (1971)
Câu 6. Quốc gia đầu tiên ở châu Á có tàu đưa con người bay vào vũ trụ là
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Việt Nam. D. Ấn Độ.
Câu 7. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, tại vùng Đông Bắc Á, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là quốc gia nào?
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Trung hoa Dân Quốc.
C. Nhật Bản. D. Đại Hàn Dân quốc.
Câu 9. Sự kiện khách quan nào tác động tích cực, trực tiếp đến hoạt động quân sự lớn của Việt Nam nữa sau trong 1950?
A. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) và sau đó đã đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1/1950).
B. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đặt quan hệ ngoại giao với Viet Nam (1/1950).
C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Cộng hòa Ấn Độ (1/1950).
D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6/1950)’
Câu 10. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) đã có ý nghĩa tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam bởi vì
A. Từ đây con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
B. Từ đây quân đội ta có điều kiện để giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. Từ đây ta phá thế bao vây của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc.
D. Từ đây đế quốc Mĩ sẽ ngày càng can thiệp sâu vào tình hình Đông Dương.
Bài 4 - Các nước ĐNÁ & ẤN ĐỘ
Câu 1. Các nước ĐNÁ đứng lên đấu tranh giành được độc lập trong điều kiện thời cơ:
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Nhật đầu hàng quân đồng minh.
C. Đức đầu hàng quân đồng minh.
D. Nhật thất bại liên tiếp trên Châu Á Thái Bình Dương.
Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Lào dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng nhân dân Lào. B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Mặt trận tự do Lào. D. Mặt trận dân chủ Lào.
Câu 3. Sự kiện nào chứng tỏ Lào đã bước sang một thời kỳ mới xây dựng đất nước và phát triển kinh tế xã hội ?
A. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
B. Hiệp định Giơ ne vơ (7/1954) Công nhận độc lập chủ quyền của Lào.
C. Hiệp định Viên chăn (2/1973) lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
Câu 4. Đời sống chính trị và kinh tế của nhân dân Campuchia bước sang một thời kỳ phát triển mới sau sự kiện:
A. Hiệp định Giơ ne vơ 1954 công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.
B. Nước cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Paris.
D. Vương quốc Campuchia được thành lập.
Câu 5. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Đó là chiến lược kinh tế trong nhứng năm 60-70 của các nước
A. Thái Lan, Malai, Phi, Indo, Sing. B. Thái Lan, Camp, Phi, Lào, Sing.
C. Việt Nam, Sing, Thái Lan, Phi, Malai. D. Miama, Sing, Indo, Phi, Malai.
Câu 6. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ được kí vào tháng 2/1976 gọi tắt là:
A. Hiệp ước SEATO B. Hiệp ước Bali C. Hiệp ước NPT D. Hiệp ước ABM
Câu 7. Đâu không phải là những nguyên tắt cơ bản trong hiệp ước Bali:
A. Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
B. Không can thiệp vào nội bộ của nhau
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Không thử hoặc sử dụng vũ khí hạt nhân
Câu 8. Nhờ “Cách mạng chất xám” Ấn Độ trở thành cường quốc
A. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới
B. đứng thử 10 sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới
C. sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện lớn nhất thế giới
D. công nghệ vũ trụ lớn nhất thế giới
Câu 9. Sự kiên 26/01/1950 có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Ấn Độ
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa
B. Đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ
C. Bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước
D. Ấn Độ trở thành cường quốc công nghiệp lớn trên thế giới .
BÀI 5 – CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Câu 1: Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là “ năm châu Phi”?
A. Là năm châu phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
B. Tất cả các nước Châu phi được trao trả độc lập
C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất
D. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập
Câu 2: Trước thế kỉ 19, các nước ở Mĩ la tinh chịu sự thống trị của những quốc gia nào?
A. Bồ Đào Nha và Mĩ B. Anh và Hà Lan
C. Tây Ban Nha và Pháp D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
Câu 3: Cuộc tấn công pháo đài Môn – ca – đa vào ngày tháng năm nào? Chọn câu trả lời đúng.
A. 26 – 7 – 1953 B. 26 – 7 – 1954 C. 26 – 7 – 1952 D. 27 – 6 – 1953
Câu 4: Sự kiện đánh dấ châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đỗ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là:
A. Nam bi a tuyên bố độc lập B. An giê ri tuyên bố độc lập
C. Ăng gô la tuyên bố độc lập D. Nam Phi tuyên bố độc lập
Câu 5: Chính quyền thực dân da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào năm nào? Chọn câu đung
A. 1961 B. 1993 C. 1990 D. 1910
Câu 6: Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. An giê ri B. Ai Cập C. Ma rốc D. Tuy ni di
Câu 7: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba B. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô
C. Thắng lợi của cách mạng e cu a do D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Những nước nào sau đây ở Mĩ la tinh sau khi cách mạng thành công đã trở thành những nước công nghiệp mới? chọn câu đúng
A. Ác hentina, Bolivia, Chile B. Braxin, Ác hen ti na, Me hi cô
C. B ra xin, Cu Ba, Ác hen ti na D. Mê hi cô, Chi lê, Ve nê Zuê la
Câu 9: Phong trào đấu tranh ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Tây Phi C. Đông Phi D. Nam Phi
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là gì?
A. Lục địa bùng cháy B. Lục địa mới trỗi dậy
C. Lục địa đen D. Lục địa phát triển.
...
BÀI 10 - CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX
Câu 1. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng : cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học – công nghệ thế kỉ XX là
A. giải quyết sự bùng nổ dân số.
B. nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí , sang tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 3. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn, đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất
B. Cách mạng công nghiệp
C. Cách mạng văn minh tin học
D. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai
Câu 4. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai tạo nên đã đựơc xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” ( Rô bốt) B. Máy tính điện tử
C. Hệ thống máy tự động D. Máy tự động
Câu 5. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hoá là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh.
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
Câu 6. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới
B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.
D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 7. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là
A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước.
D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 8. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
Câu 9. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 10. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật và được kéo dài vĩnh viễn.
BÀI 11 - TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Câu 1. Nét đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là
A. thế giới bị chia thành hai cực
B. thế giới bị chia thành hai cực theo khuôn khổ của trật tự Ianta
C. thế giới chịu sự thống trị, chi phối của hai siêu cường Mĩ và Liên Xô
D. thế giới bị chia thành hai phe, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe
Câu 2. Thắng lợi của các cuộc cách mạng nào đã đưa chủ nghĩa xã hội vượt ra phạm vi khỏi một nước, trở thành một hệ thống thế giới?
A. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Việt Nam, Trung Quốc
B. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Trung Quốc, Cuba
C. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Cuba, Trung Quốc, Việt Nam
D. Thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu
Câu 3. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi là kết quả thắng lợi của
A. cuộc cách mạng xã hội
B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
C. cao trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh
D. quá trình đấu tranh liên tục bền bỉ của hai phe – hai cực
Câu 4. Biến chuyển nào không phải là biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa từ nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất
B. đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới
C. Sự hình thành và phát triển ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới
D. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu(EU)
Câu 5. Nhân tố nổi bật chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. xu thế toàn cầu hóa
B. tình trạng chiến tranh lạnh
C. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế
D. sự mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ
Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển và chi phối quan hệ thế giới theo chiều hướng đa cực
B. sự phát triển thực lực về kinh tế của mỗi quốc gia
C. sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp
D. sự hội nhập quốc tế để các nước đang phát triển có cơ hội tiếp cận những thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại
Câu 7. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam có được những cơ hội và thuận lợi nào?
A. Hội nhập quốc tế, thu hút vốn đầu tư và tiếp cận khoa học công nghệ
B. Nâng cao tính chuyên môn hóa trong sản xuất dây chuyền tự động
C. Giải quyết tình trạng thất nghiệp, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
D. Có được thị trường lớn để đẩy mạnh xuất khẩu
Câu 8. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam đối mặt với những khó khăn và thách thức nào?
A. Sự cạnh tranh kinh tế, nguồn nhân lực lao động có chất lượng
B. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, ô nhiễm môi trường
C. Sử dụng và đào tạo hợp lí nguồn “dân số vàng”
D. Nguồn vốn đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng đô thị
Câu 9. Sự kiện lịch sử thế giới nào được xem là dấu mốc để phân kì của lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Năm 1990 nước Đức tái thống nhất
B. Tháng 12/1989 Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
C. Năm 1991, Liên Xô tan rã, đưa tới sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
D. Năm 1948, sự xuất hiện của hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau ở Bán đảo Triều Tiên
Câu 10. Thế giới từ sau Chiến tranh lạnh, đã chứng kiến vấn đề gì diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
A. xu thế toàn cầu hóa
B. tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế Trung Quốc
C. tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ
D. Sức mạnh của nền kinh tế toàn cầu
BÀI 12 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
Câu 1. Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.
B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân và tư sản B. Nông dân và địa chủ
C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp D. Địa chủ và tư sản
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển từ lập trường một người yêu nước sang lập trường một người cộng sản?
A. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc và vấnđề thuộc địa của Lê-nin.
C. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 7. Tổ chức cách mạng yêu nước nào đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Việt Nam Quốc dân ĐảngB. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Đảng Tân ViệtD. Công hội đỏ
Câu 8. Các tài liệu được Nguyễn Ái Quốc truyền bá về Việt Nam là:
A. Báo chí, tài liệu, các bài tham luận.
B. Báo chí và các tác phẩm.
C. Báo chí và nghị quyết.
D. Đường kách mệnh và Báo Thanh niên.
Câu 9. Sự kiện đánh dấu bước đầu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là sự kiện nào?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920).
B. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
C. Ba tổ chức cộng sản xuất hiện (1929).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1/1930).
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam xuất hiện khuynh hướng cứu nước tiêu biểu nào?
A. Dân chủ tư sản. B. Vô sản.
C. Dân chủ tư sản và cải lương. D. Cải lương.
Câu 11. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là:
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin
C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 12: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc của Lê-nin
C. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
BÀI 13 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
Câu 1. Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc :
A. Cộng sản đoàn. B. Tâm Tâm xã.
C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 2. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Đông Dương cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 3. Điểm giông nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo?
A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.
B. Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.
C. Nhiệm vụ cách mạng là đánh đế quốc và phong kiến.
D. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.
Câu 4. Đâu không phải ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong của cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Câu 5. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 6. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì
A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ phát triển.
B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.
C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc
Câu 7. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 8. Phong trào vô sản hóa từ cuối năm 1928 đã tạo ra được sự chuyển biến:
A. Liên kết được phong trào công nhân với nông dân.
B. Phong trào đấu tranh của công nhân bước sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
C. Phong trào Công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
D. Lôi kéo được trí thức tiểu tư sản tham gia.
Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (6-1-1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do? Lí do nào sau đây không đúng?
A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
C. Yêu cầu của Quốc tê cộng sản.
D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị đẩu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng tạo?
A. Vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam.
B. Đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam.
C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm tổng hợp kiến thức môn Lịch Sử 12 năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tốt!