240 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HK1 MÔN GDCD 12 CÓ ĐÁP ÁN
BÀI 1. PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
Câu 1. Pháp luật nước ta có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm
Câu 2. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do nhà nước đại diện
B. phù hợp với ý chí của nhân dân do nhà nước đại diện
C. mang tính chặt chẽ, tính quyền lực và tính bắt buộc chung
D. thể hiện nguyện vọng của nhân dân do nhà nước quản lí
Câu 3. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật
Câu 4. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là
A. từ đủ 14 đến dưới 16. B. từ 14 đến đủ 16
C. từ đủ 16 đến dưới 18. D. từ 16 đến đủ 18
Câu 5. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng đối với người vi phạm pháp luật nhằm
A. giáo dục, răn đe, hành hạ
B. kiềm chế những việc làm trái luật
C. xử phạt hành chính
D. phạt tù hoặc tử hình
Câu 6. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế
B. các quy tắc quản lí nhà nước
C. các điều luật và các quan hệ hành chính
D. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính
Câu 7. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở phương diện
A. kinh tế, chính trị B. kinh tế, chính trị, tư tưởng
C. kinh tế, văn hóa, xã hội. D. kinh tế, chính trị, văn hóa
Câu 8. Pháp luật là
A. các quy tắc xử xự chung, do nhà nước ban hành hoặc công nhận
B. các hệ thống chuẩn mực, được quy định trong Hiến pháp, do Nhà nước thừa nhận
C. các quy tắc xử xự chung, do nhà nước thừa nhận trên những chuẩn mực của đời sống
D. các quy tắc xử xự chung của mọi người, do nhà nước ban hành, được áp dụng ở phạm vi nhất định
Câu 9. “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” (Điều 19. Bình dẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung
D. Tính ý chí và khách quan
Câu 10. Hình phạt trong pháp luật hình sự của các nước thể hiện “hậu quả pháp lý” nặng nề nhất mà chủ thể phải gánh chịu do hành vi vi phạm pháp luật gây ra thể hiện đặc trưng
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
C. Tính chủ quan, quy phạm phổ biến
D. Tính ý chí
Câu 11. Đâu là bản chất của pháp luật Việt Nam?
A. Tính giai cấp và tính xã hội. B. Tính giai cấp và tính chính trị
C. Tính xã hội và tính kinh tế. D. Tính kinh tế và tính xã hội
Câu 12. Pháp luật mang bản chất của xã hội vì
A. pháp luật là cơ sở đảm bảo an toàn trật tự xã hội
B. pháp luật bắt nguồn từ xã hội
C. pháp luật góp phần hoàn chỉnh hệ thống xã hội
D. pháp luật đem đến một hệ thống chính trị hoàn chỉnh
Câu 13. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của
A. giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. giai cấp công dân
C. các tầng lớp bị áp bức
D. nhân dân lao động
Câu 14. Con cái chửi, mắng cha, mẹ thì sẽ bị
A. dư luận lên án. B. vi phạm pháp luật hành chính
C. vi phạm pháp luật dân sự. D. vi phạm pháp luật hình sự
Câu 15. Nhận định nào sai khi nói về vai trò của pháp luật?
A. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước
B. Pháp luật là phương tiện đề nhà nước quản lí kinh tế, xã hội
C. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập mối quan hệ giữa các nước.
D. Pháp luật là phương tiện để nhân dân bảo vệ quyền chính đáng của mình .
Câu 16. Pháp luật là
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 17. Pháp luật có đặc điểm là
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẻ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 18. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
Câu 19. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 20. Pháp luật và đạo đức có quan hệ
A. Chặt chẽ với nhau, người tuân thủ pháp luật là người có đạo đức, ngược lại người đạo đức là người tuân thủ pháp luật .
B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức
C. Đạo đức là nền tảng hình thành nhân cách, pháp luật là nền tảng đảm bảo trật tự xã hội
D. Tất cả các ý trên.
Câu 21. Nhà nước ban hành luật giao thông đường bộ và bắt buộc tất cả mọi người phải tuân theo, không được làm trái. Thể hiện đặc trưng
A. Tính quy phạm, phổ biến
B. Tính quy định, bắt buộc chung
C Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
D. Tất cả ý trên.
Câu 22. Nhà Nước ban hành Hiến Pháp vì
A. Hiến Pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
B. Hiến Pháp chứa các luật dân sự, hành chính , hôn nhân và gia đình , thuế,...cụ thể hóa nội dung.
C. Hiến Pháp quyết định chặt chẽ về luật, đầy đủ các mức độ nặng, nhẹ của các luật
D. A và B đúng
Câu 23. Điền vào chỗ trống, Hồ Chí Minh: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo vệ.......rộng rãi cho nhân dân lao động.”
A. Lợi ích chính đáng. B. Quyền và nghĩa vụ
C. Quyền tự do, dân chủ. D. Quyền và nghĩa vụ cơ bản.
Câu 24. Bản chất giai cấp của Pháp luật Việt Nam
A. Đảm bảo lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam.
B. Đảm bảo lợi ích của giai cấp lãnh đạo, nhưng giai cấp công nhân và nông dân được tự do dân chủ
C. Pháp luật là điều kiện để nhà nước ràng buộc mọi công dân.
D. A và B đúng.
Câu 25. Từ ngày 15-12-2007, theo nghị quyết 32/CP/2007 mọi người ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm, điều này thể hiện
A. Nội dung của pháp luật. B. Đặc trưng của pháp luật.
C. Bản chất của pháp luật. D. Vai trò của pháp luật.
Câu 26. Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là:
A. Hiến pháp. B. Hiến pháp, luật và pháp lệnh.
C. Hiến pháp và pháp lệnh. D. Nghị định của chính phủ.
Câu 27. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Pháp luật có tính quyền lực.
C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.
D. Pháp luật có tính quy phạm
Câu 28. Pháp luật là phương tiện để công dân:
A. Sống tự do, dân chủ.
B. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ.
D. Công dân phát triển toàn diện.
Câu 29. .Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí
A. hữu hiệu và phức tạp nhất. B. dân chủ và hiệu quả nhất
C. hiệu quả và khó khăn nhất D. dân chủ và cứng rắn nhất
Câu 30. .Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do ……… ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
A. Đảng B.Chính phủ C.Tổ chức xã hội D. Nhà nước
{-- xem tiếp nội dung 240 câu trắc nghiệm ôn tập HK1 môn GDCD 12 năm học 2019 - 2020 có đáp án ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 240 câu trắc nghiệm ôn tập HK1 môn GDCD 12 năm học 2019 - 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.