Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Yên Viên

TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

ĐỀ TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

A. có kết tủa trắng                                          B. có bọt khí thoát ra

C. có kết tủa trắng và bọt khí                         D. không có hiện tượng gì

Câu 2: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

A. 5                                     B. 6                                C. 7                                D. 4

Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3?

A. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Al(OH)3

B. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

C. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Al(OH)3

D. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit tương ứng bằng phương pháp nhiệt luyện: 

A. Fe, Zn, Cu                     B. Fe, Al, Cu                 C. Zn, Mg, Fe                D. Ni, Cu, Ca

Câu 5: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,2M và NaCl 1M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 10A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là ( Cu=64; Na=23; Cl=35,5)

A. 8,10                                B. 2,7                             C. 5,40                           D. 10,80

Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO­4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là (Na=23; Al=27; S=32; O=16)

A. 0,35                                B. 0,05                           C. 0,25                           D. 0,45

Câu 7: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch có CuCl2, FeCl2, AlCl3. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được gồm:

A. CuO, Fe2O3                   B. Fe2O3, NaCl              C. CuO, Fe2O3, NaCl    D. CuO, FeO, Al2O3

Câu 8: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm.

Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là:

A. CaO    +   CO →   CaCO3

B. MgCO3    +   CO2    +   H2O  → Mg(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2  → CaCO3   +   CO2    +   H2O

D. Ca(OH)2   +   CO2    +   H2O → Ca(HCO3)2

Câu 9: Một loại nước cứng khi được đun sôi  thì mất tính cứng, chúng có những công thức hóa hoc  nào sau đây:

A. Ca(HCO3)2, MgCl2                                               B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2

C. Mg(HCO3)2, CaCl2                                               D. MgCl2, CaSO4

Câu 10: Thả từ từ  Na vào dung dịch CuSO4, quan sát thấy hiện tượng:

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan.

C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ..

Câu 11: Có 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất?

A. Dung dịch CuSO4         B. Dung dịch NaOH     C. Dung dịch H2SO4     D. Dung dịch HCl

Câu 12: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                                       B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.                                        D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra sự khử ion Na+

B. Quặng đôlômit có công thức   CaCO3.MgCO3

C. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa.

D. Phương pháp dùng để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm là điện phân nóng chảy.

Câu 14: Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là .(Al=27; O=16; Na=23)

A. 6,4g và 24,8g                 B. 11,2g và 20g             C. 16,2g và 15g             D. 10,8g và 20,4g

Câu 15: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực

B. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

C. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực

D. điện phân NaCl nóng chảy

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M   và Ba(OH)2 0,2M  sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85.                               B. 11,82.                        C. 17,73.                        D. 19,70.

Câu 17: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?

A. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3B. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.      D. Điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 18: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết 1/3 dung dịch A là (Na=23; K=39; Cl=35,5)

A. 100 ml.                           B. 600 ml.                      C. 300 ml.                      D. 200 ml.

Câu 19: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2?

A. Không có hiện tượng gì.                                      B. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan.

C. Có kết tủa sau đó tan một phần.                          D. Có kết tủa không tan.

Câu 20: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm .

A. Cu, Al, MgO.                B. Cu, Al2O3, Mg.         C. Cu, Al, Mg.               D. Cu, Al2O3, MgO.

Câu 21: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

A. NaOH, CO2, H2.                                                  B. NaOH, CO2, H2O.

C. Na2O, CO2, H2O.                                                 D. Na2CO3, CO2, H2O.

Câu 22: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl3,  AlCl3. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 5                                     B. 3                                C. 1                                D. 4

Câu 23: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Cr, K.                      B. Na, Ba, K.                 C. Be, Na, Ca.               D. Na, Fe, K.

Câu 24: Cho từng viên Na vào dung dịch AlCl3, hiện tượng xảy ra là?

A. Natri tan, sủi bọt khí, có xuất hiện kết tủa keo trắng.

B. Chỉ có kết tủa trắng.

C. Natri tan, sủi bọt khí, có xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

D. Chỉ có sủi bọt khí.

Câu 25: Cho 2,2 4 (lit) CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch chứa 6,0 (g) NaOH. Khối lượng muối thu được là : (C=12 ; Na=23)

A. 0,42 g Na2CO3 và 0,53 g NaHCO3                      B. 1,06 g Na2CO3

C. 5,3 g Na2CO3 và 4,2 g NaHCO3                          D. 1,26 g NaHCO3

Câu 26: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là

A. Cu → Cu2+ + 2e           B. Cu2+ + 2e → Cu       C. Zn → Zn2+ + 2e       D. Zn2+ + 2e → Zn

Câu 27: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất.

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

Câu 28: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là

A. Li2SO­4.Al2(SO4)3.24H2O.                                    B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. (NH4)2SO4.Al­2(SO4)3.24H2O.                              D. (NH4)2SO4.Al­2(SO4)3.24H2O.

Câu 29: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch  .

A. HNO3.                           B. Cu(NO3)2.                 C. AgNO3.                     D. Fe(NO3)2

Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Al=27; Na=23)

A. 5,4.                                 B. 43,2.                          C. 7,8.                            D. 10,8.

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3.                                     B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 2: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

A. 1 muối và 1 ancol.                                              B.  1 muối và 2 ancol.   

C. 2 muối và 1 ancol.                                               D. 2 muối và 2 ancol.

Câu 3: Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm:

A. CH3COOK và C6H5OH.                                    B. CH3COOK và C6H5OK.

C. CH3COOH và C6H5OH.                                    D. CH3COOH và C6H5OK.

Câu 4: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và rượu đơn chức no mạch hở có dạng.

A. CnH2n+2O2( n≥2)                                                     B. CnH2nO2 (n ≥ 2)

C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)                                                     D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)

Câu 5:Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

A. CH3OH và CH3COOH.                                               B. CH3COONa và CH3COOH.

C. CH3COOH và CH3ONa.                                             D. CH3COONa và CH3OH.

Câu 6: : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 4.                                        B. 3.                                  C. 2.                                  D. 5.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây SAI :

A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 8: : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,2.                                   B. 9,6.                               C. 8,2.                               D. 16,4.

Câu 9: Để tráng một tấm gương phải dùng 5,4g glucozơ, biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là:

A. 5,832g                            B. 6,351g                            C. 6,252g                            D. 10,832g

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat                      B. etyl propionat                 C. etyl axetat                      D. propyl axetat

Câu 11: Tên gọi của Triglixerit sau C3H5(OCOC17H33)3

A. Tristearin                        B. Tripanmitin                     C. Triolein                           D. Glixerin tristearat.

Câu 12: Trong mùn cưa có chứa hơp chất nào sau đây?

A. Xenlulozơ                      B. Tinh bột                          C. Saccarozơ                       D. Glucozơ

Câu 13: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

A. (1), (2), (3).                      B. (1), (3), (4).                C. (2), (3), (5).             D. (3), (4), (5).

Câu 14: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được:

A. Glucozơ                         B. Glucozơ và fructozơ      C. Fructozơ                         D. Ancol etylic

Câu 15: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm ,khi đun nóng gọi là

A. Xà phòng hoá                B. Este hoá                          C. Hiđrat hoá                      D. Kiềm hoá

Câu 16: Chất béo là :

A. este của glixerol với các axit béo.                              B. este của các axit béo với ancol etylic.

C. este của glixerol với axit nitric.                                  D. este của glixerol với axit axetic.

Câu 17: Este metyl acrilat có công thức là

A. CH3COOCH3.              B. CH3COOCH=CH2.      C. CH2=CHCOOCH3.      D. HCOOCH3.

Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Gucozo và fructozo là đồng phân của nhau

B. Glucozo và saccarozo là đồng phân của nhau

C. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau

D. Fructozo không tham gia phản ứng tráng gương trong AgNO3/NH3 dư.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT  của X là:

A. C2H4O2                        B. C3H6O2                         C. C4H8O2                        D. C5H8O

Câu 20: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H7O2(OH)3]n.                                                   B. [C6H8O2(OH)3]n.        

C. [C6H7O3(OH)3]n.                                                   D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 21: Glucozơ và fructozơ:

A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2

B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử

C. là hai dạng thù hình của cùng một chất

D. đều có vị ngọt như saccarozo

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của Xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 23: Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 ta có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây:

A. Glucozơ và saccarozơ                                                B. Glucozơ và fructozơ

C. Saccarozơ và tinh bột                                                D. Saccarozơ và xenlulozo

Câu 24: Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, có X hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, X bằng:

A. 4                                     B. 6                                     C. 2                                     D. 5

Câu 25: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

A. 11,6.                                B. 16,2.                    C. 10,6.                          D.14,6

Câu 26: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

A. 324.                                B. 405.                                C. 297.                             D. 486.

Câu 27: Cho 9 gam một este đơn chức phản ứng hoàn toàn với dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 54g Ag. Vậy este là:

A. CH3COOCH=CH2          

B. HCOOCH=CH2               

C. HCOOCH2-CH=CH2      

D. HCOOCH=CH-CH3

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

A. 15,48.                              B. 25,79.                        C. 24,80.                     D. 14,88.

Câu 29 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A.0,090 mol                       B. 0,095 mol                     C. 0,12 mol                 D. 0,06 mol

Câu 30: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

A. 25%.                               B. 72,08%.                          C. 27,92%.                            D. 75%. 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Yên Viên. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?