Bộ đề trắc nghiệm ôn tập Chương 5, 6 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Gia Hội

BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 5, 6 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020 TRƯỜNG THPT GIA HỘI

 

Câu 1: Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng các chất khử như C, CO, H2 hoặc kim loại hoạt động để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao được gọi là

A. phương pháp nhiệt luyện    

B. phương pháp thủy luyện     

C. phương pháp điện phân     

D. p.pháp thủy phân

Câu 2: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện?

A. H2 + CuO → Cu + CO         

B. Al2O3 → 2 Al + 3/2 O2         

C. MgCl2 → Mg + Cl2         

D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 3: Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?

a) điện phân ddịch AgNO3     ; 

b) cô cạn rồi nhiệt phân AgNO3;    

c) dùng Fe khử Ag+ từ dung dịch AgNO3

A. chỉ dùng (a)               

B. dùng (a) và (b)                       

C. dùng (a), (b), và (c)         

D. chỉ dùng (b)

Câu 4: Cho các kim loại sau: Cu, Na, Al, Ag, Mg, Pb. Kim loại có thể điều chế được bằng p.pháp thuỷ luyện là

A. Cu, Al, Ag, Pb              

B. Cu, Ag, Pb                            

C. Cu, Al, Ag                       

D. Tất cả các kim loại trên

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào bị ăn mòn điện hóa?

A. Cho kim loại kẽm vào dung dịch HCl               

B. Thép cacbon để trong không khí ẩm

C. Đốt dây Fe trong khí O2                                  

D. Cho kim loại Cu vào dd HNO3 loãng

Câu 6: Điện phân (với điện cực trơ) 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là

A. 1,28 gam                    B. 0,32 gam                      C. 0,64 gam                 D. 3,2 gam

Câu 7: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, sau khi điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam? 

 A. 1,6 gam                    B. 6,4 gam                 C. 8,0 gam                 D. 18,8 gam   

Câu 8: Sự phá hủy kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường được gọi là

A. sự khử kim loại                 

B. sự tác dụng của kim loại với nước    

C. sự ăn mòn hóa học      

D. sự ăn mòn điện hóa học

Câu 9: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt bên trong, nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. Sắt bị ăn mòn điện hóa                                      B. Thiếc bị ăn mòn điện hóa                    

C. Cả 2 bị ăn mòn như nhau                                   D. Không kim loại nào bị ăn mòn

Câu 10: Để xác định hàm lượng Ag trong một hợp kim, người ta hòa tan 1,5 g hợp kim đó trong axit HNO3 đặc, dư. Xử lí dung dịch bằng axit HCl, lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi sấy khô, cân được 1,148 gam. Thành phần % khối lượng của Ag trong hợp kim là         

A. 23,70%                      B. 57,60%                    C. 47,41%                      D. 11,85%              

Câu 11: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm MgO và CuO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn gồm           

A. Cu, Mg                       B. Cu, MgO                  C. CuO, Mg              D. CuO, MgO

 Câu 12: Các trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hóa học ?

a) Sự phá hủy thép trong kh khí ẩm.                      b) Ngâm đinh sắt trong dung dịch HCl

c) Tôn là sắt tráng kẽm, nếu lớp kẽm bị xước sâu tới  sắt bên trong, kẽm bị ăn mòn.

d) Nối sợi dây bằng đồng với một sợi dây bằng nhôm thì chổ nối nhanh bị đứt.

e) Vật bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao

 A. a. b, e                        B. a, c, d                           C. a, b, d                          D. b, d                       

Câu 13: Các phát biểu nào sau đây là đúng?

a) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình khử các ion kim loại

b) Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng của ăn mòn điện hóa

c) Ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện.

d) Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

e) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành ion của nó.

A. a, b, e                           B. b, c, e                        C. a, c, d                            D. a, c, e

Câu 14: Khi điện phân dung dịch CuCl2 thì xảy ra hiện tượng nào trong các hiện tượng sau?

A. Khí O2 thoát ra ở catot và khí Cl2 thoát ra ở anot.                

B. Khí H2 thoát ra ở catot và khí Cl2 thoát ra ở anot.

C. Kim loại Cu thoát ra ở catot và khí Cl2 thoát ra ở anot.       

D. Cu sinh ra ở catot và khí O2 thoát ra ở anot.

Câu 15: Cấu hình e của ion Na+ giống cấu hình e của ion hoặc nguyên tử nào trong đây sau đây:

A. Mg2+, Al3+, Ne      

B. Mg2+, F, Ar                      

C. Ca2+, Al3+, Ne        

D. Mg2+, Al3+, Cl

Câu 16: Để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp, người ta dùng cách nào trong các cách sau?

A. Điện phân dung dịch MgCl2 bão hòa có vách ngăn.              

B. Dùng H2 hoặc CO khử MgO ở nhiệt độ cao.

C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch MgCl2 tương ứng.      

D. Điện phân nóng chảy MgCl2 khan.

Câu 17: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong trường hợp nào sau đây?

A. Ngâm trong dung dịch HCl                    

B. Ngâm trong dung dịch HgSO4

C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng       

D. Ngâm trong dd H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4

Câu 18: Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là:     

A. Li                            B. Na                           C. K                            D. Cs

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của kim loại kiềm:

A. Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử                        B. Số oxy hóa nguyên tố trong hợp chất

C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất                      D. Bán kính nguyên tử

Câu 20: Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R+ là 3p6. Nguyên tử R là:

A. Ne                          B. Na                                      C. K                             D. Ca

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:

A. NH3 lỏng                B. C2H5OH                           C. Dầu hoả.                   D. H2O

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng với kim loại nhóm IIA:

A. Nhiệt độ sôi biến đổi không tuân theo qui luật.    

B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng n.tử khối.

C. Kiểu mạng tinh thể không giống nhau.                 

D. Năng lượng ion hóa giảm dần.

Câu 23: Từ Be đến Ba có kết luận nào sau là sai?

A. Bán kính nguyên tử tăng dần.                                B. Nhiệt nóng chảy tăng dần.     

C. Điều có 2e ở lớp ngoài cùng.                                  D. Tính khử tăng dần.

Câu 24: Nhóm Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

A. Be, Sr                                  B. Be, Mg                    C. Li, Ca                      D. Cs, Sr

Câu 25:  Công thức của thạch cao sống là

A. CaSO4.2H2O                      B. CaSO4.H2O              C. 2CaSO4.H2O           D. CaSO4

Câu 26: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

A. kết tủa trắng sau đó tan dần.     

B. bọt khí và kết tủa trắng.       

C. bọt khí bay ra.                    

D. kết tủa trắng

Câu 27: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Na, Cr, K.             

B.Na, Fe, K.               

C. Be, Na, Ca.                        

D.Na, Ba, K.  

Câu 28: Khi cho một miếng Na vào dung dịch CuCl2 hiện tượng quan sát được là:

A. Sủi bọt khí không màu                               B. Xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan 

C. Xuất hiện kết tủa màu xanh                       D. Sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa màu xanh

 Câu 29: Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol HCO3-, 0,02 mol Cl-, nước trong cốc là          

A. Nước mềm             

B. Nước cứng tạm thời            

C. Nước cứng vĩnh cữu        

D. Nước cứng toàn phần

Câu 30: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml.                    B. 75ml.                                 C. 60ml.                                    D. 30ml.

Câu 31: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là           

A.0,4g.                        B. 4g.                                        C. 2,5g.                                   D. 1,8g

Câu 32: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 4 gam NaOH, thu được

dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 21,2 gam.               B. 10,6 gam.                             C. 5,3 gam.                              D. 15,9 gam.

Câu 33: Cho 11,7 gam một kim loại kiềm  tác dụng với H2­O thu được 3,36  lít H2 (đktc). Kim loại kiềm đó là

A. K                           B. Na                                        C. Rb                                        D. Cs

Câu 34: : Dẫn V lít CO2(đktc) vào chứa 250ml dung dịch Ca(OH)2­ 0,2M. Sau phản ứng thu được 4g kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,896 lít; 1,792lít         

B. 0,896 lít; 1,344lít             

C. 0,896 lít; 0,672 lít             

D. 1,344 lít ; 1,12 lít

Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. nhóm IIA, chu kì 4.     

B. nhóm IIA, chu kì 3.          

C. nhóm IIA, chu kì 2.         

D. nhóm IIIA, chu kì 3.

Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. V bằng bao nhiêu?

A. 3,36 lít                           B. 4,48 lít                             C. 2,24 lít                               D. 1,12 lít

Câu 37: Một dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức giữa a ,b ,c, d là

A. a + b = c + d                   B. 2a + 2b = c + d               C. 3a + 3b = c + d                   D. 2a+b=c+ d

Câu 38: Cho 3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại  nhóm IIA ,thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít H2 (đkc). Hai kim loại là

A. Sr và Ba                      B.  Mg và Ca.                        C. Be và Mg.                        D. Ca và Sr.   

Câu 39: Hòa tan 11g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III bằng dd HCl thu được dd X và 0,672 lít khí (đktc). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là:

A. 11,33g                         B. 10,33g                              C. 9,33g                                 D. 12,33g

Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba tác dụng hết với H2O, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hấp thụ tối đa V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                           B. 2,24.                                   C. 1,12.                                 D. 8,96.

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 4,48 lít CO2 ( ở đktc) vào 2,5l dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM. Thu được 9,85(g) kết tủa. Gia trị của a là         

A.0,02M                      B. 0,04M                                     C. 0,05M                                 D. 0,08M

Câu 42: Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng quan sát thấy là

A. xuất hiện kết tủa                                                                                       

B. xuất hiện bọt khí ngay

C. ban đầu chưa xuất hiện khí, sau một thời gian mới xuất hiện bọt khí     

D. xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng

Câu 43: Nguyên tử K (Z= 19) có cấu hình electron là:

A.1s22s22p63s23p7       B. 1s22s22p63s23p64s1                C. 1s22s22p63s23p63d1           D. 1s22s22p63s23p54s2

Câu 44: Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp do:

A.cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, tương đối rỗng

B.có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì, các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết yếu

C.cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện, tương đối rỗng                                             

D. Cả A, B

Câu 45: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A.Li                                         B.Na                                        C.Cs                            D.K

Câu 46: Nguyên tử nguyên tố R có lớp ngoài cùng là lớp M, trên lớp M có chứa 2e. R là nguyên tố nào?

A. Be                                     B.Mg                                  C.Ca                                               D.Ba

Câu 47: Cho 1,35 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 21,4. Tổng m muối nitrat sinh ra là:

A. 6,59g                                B.5,96g                               C.5,69g                                   D.9,65g

Câu 48: Để điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. điện phân dung dịch          B.thủy luyện                     C. điện phân nóng chảy            D.nhiệt luyện

Câu 49: Phương pháp nào thường dùng để điều chế Al ?

A.cho bột oxit nhôm khử bằng CO ở nhiệt độ cao.       

B. cho muối nhôm tác dụng với dung dịch ammoniac

C. điện phân nóng chảy oxit nhôm                                 

D. cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

Câu 50: Khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng quan sát được là:

A.không có hiện tượng gì              

B.ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt

C.xuất hiện kết tủa keo trắng           

D.ban đầu không có hiện tượng sau đó khi NaOH dư thì có kết tủa

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ đề trắc nghiệm ôn tập Chương 5, 6 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Gia Hội, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề trắc nghiệm ôn tập Chương 5, 6 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Gia Hội. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?