47 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 VỀ HIỆN TƯỢNG SÓNG DỪNG
Câu 1. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định với bước sóng λ, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 2A. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách một nút một đoạn là \(\frac{\lambda }{{12}}\) có biên độ dao động là
A. a/2 B. \(a\sqrt 2 \)
C. \(a\sqrt 3\) D. a
Câu 2. (QG − 2018): Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 12 cm. B. 16 cm.
C. 24 cm. D. 3 cm.
Câu 3. (QG − 2018): Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
A. 8. B. 6.
C. 3 D. 4.
Câu 4. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định với bước sóng λ, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a. Tại một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng một x bụng đoạn \(\frac{\lambda }{{6}}\) có biên độ dao động là 6
A. a/2 B. \(a\sqrt 2 \)
C. \(a\sqrt 3\) D. a
Câu 5. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là a. M là một phần tử dây dao động với biên độ \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) . Biết vị trí cân bằng của M cách điểm bụng gần nó nhất một khoảng 3 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 9 cm. B. 18 cm.
C. 24 cm. D. 36 cm.
Câu 6. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là a. A là nút, B là vị trí cân bằng của điểm bụng gần A nhất. Điểm C trên dây có vị trí cân bằng là trung điểm của AB dao động với biên độ là
A. a/2 B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) D. a
Câu 7. (QG - 2018): Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phần tử dây dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những khoảng lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) D. \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\)
Câu 8. Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là a. A là nút, B là vị trí cân bằng của điểm bụng gần A nhất. Điểm trên dây có vị trí cân bằng C nằm giữa A và B, AC = 2CB dao động với biên độ là
A. a/2 B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) D. a
Câu 9. Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định. Biết trên dây AB có sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, biên độ bụng sóng là 2 cm. Điểm trên dây có vị trí cân bằng \(\frac{{25}}{6}\) cách A một đoạn cm dao động với biên độ là
A. 1 cm. B. 2 cm.
C. \(\sqrt 2 \)cm. D. \(\sqrt 3\) cm.
Câu 10. Một sợi dây đàn hồi dài 180 cm với hai đầu A và B cố định. Biết trên dây AB có sóng dừng ổn định với 5 bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3 cm. M là một điểm trên dây có vị trí cân bằng cách gần đầu A nhất mà phần tử tại đó dao động với biên độ là l,5\(\sqrt 2 \) cm. A cách vị trí cân bằng của M là
A. 18 cm. B. 36 cm.
C. 9,0 cm. D. 24 cm.
Câu 11. (QG − 2015): Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn di và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biếu thức nào sau đây đúng?
A. d1 = 0,5d2. B. d1 = 4d2.
C. d1 = 0,25d2. D. d1 = 2d2.
Câu 12. (ĐH − 2012): Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm. B. 60 cm.
C. 90 cm. D. 45 cm.
Câu 14. Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi căng ngang hai đầu cố định dài 1,2 m. Không xét các điểm bụng hoặc nút, trên dây có ba điểm liên tiếp M, N, P dao động cùng biên độ, MN = NP = 10 cm. Kể cả hai đầu cố định, số điểm nút trên dây là
A. 9. B. 6.
C. 8. D. 7.
Câu 15. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách hai nút sóng liên tiếp là 12 cm. C và D là hai phần tử trên dây cùng nằm trên một bó sóng, có cùng biên độ dao động 4 cm và nằm cách nhau 4 cm. Biên độ dao động của điểm bụng là
A, 8 cm. B. 4,62 cm.
C. 5,66 cm. D. 6,93 cm.
Câu 16. Trên một sợi dây có sóng dừng với biên độ điểm bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M và N trên dây có cùng biên độ dao động 2,5 cm, cách nhau 20 cm các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Bước sóng trên dây là
A. 120 cm. B. 80 cm.
C. 60 cm. D. 40 cm.
Câu 17. Một sợi dây có sóng dừng hai đàu cố định với tần số 5 Hz. Biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng là
A. 1,2 m/s. B. 0,8 m/s.
C. 0,6 m/s. D. 0,40 m/s.
Câu 18. Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 120 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bó sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. số bụng sóng trên AB là
A. 4. B. 8.
C. 6. D. 10.
Câu 19. Không xét các điểm bụng hoặc nút thì M, N và P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, M dao động cùng pha với N và MN = 2NP và tàn số góc của sóng là 10 rad/s. Tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đọan thẳng
A. 80 cm/s. B. 40 cm/s.
C. 120cm/s. D. 60cm/s.
Câu 20. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s, tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
A. 20 cm. B. 30 cm.
C. 10 cm. D. 8 cm.
...
---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-47, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 47 bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 về hiện tượng Sóng dừng hay nhất năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
20 câu hỏi trắc nghiệm về năng lượng của vật DĐĐH môn Vật lý 12 năm 2020
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !