Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Peptit- Protein môn Hoá học lớp 12 năm 2021 có đáp án

1. CÂU HỎI VỀ PEPTIT

Câu 1: Chất nào sau đây là đipeptit?

A. Glyl-Ala-Val.                 B. Lysin.                        C. Gly-gly.                     D. Val-Ala-Ala.

Câu 2: Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Glyl-Ala-Val.                 B. Alanin.                      C. Gly-gly.                     D. Val-Ala-Ala-Gly.

Câu 3: Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm

A. NO2.                              B. NH2.                          C. COOH.                     D. CHO.

Câu 4: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

A. 1.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 5: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                               B. KNO3.                       C. NaCl.                         D. NaNO3.

Câu 6: Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

A. Lys-Gly-Val-Ala.          B. Glyxerol.                   C. Ala-Ala.                    D. Saccarozơ.

Câu 7: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

A. Mg(OH)2.                      B. Cu(OH)2.                   C. KCl.                          D. NaCl.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2.            B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.            D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.        B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa.

C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.              D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.                   B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

C. Phân tử Gly-Al-Al có ba nguyên tử oxi.              D. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.                 B. Gly-Ala có phản ứng màu biurê.

C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.               D. Đimetylamin là amin bậc ba.

Câu 12: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:

A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.                     B. Phản ứng thủy phân của protein.

C. Phản ứng màu của protein.                                   D. Sự đông tụ của lipit.

Câu 13: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.                         B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch HCl.                                                    D. dung dịch NaOH.

Câu 14: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

A. 2.                                    B. 1.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 15: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong  môi trường kiềm là

A. 4.                                    B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 16: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 17: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Val-Phe.          B. Ala-Val-Phe-Gly.      C. Val-Phe-Gly-Ala.      D. Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 3.                                    B. 4.                               C. 2.                               D. 1.

Câu 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2

Có màu tím

T

Nước brom

Kết tủa trắng

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.    B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.

C. Etylam, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.       D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.                                          B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.

C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.                                          D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

Câu 21: Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là

A. 0,12 lít.                          B. 0,24 lít.                      C. 0,06 lít.                      D. 0,1 lít.

Câu 22: Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là

A. 11,2.                               B. 46,5.                          C. 48.3.                          D. 35,3.

Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là

A. 21,15.                             B. 24,30.                        C. 22,95.                        D. 21,60.

Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X, thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là

A.  192.                               B.  197.                          C.  20.                            D.  150.

Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là

A. 14.                                  B. 9.                               C. 11.                             D. 13.

Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α – amino axit có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) bằng dung dịch KOH (dư 50% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 99 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là

A. 15.                                  B. 16.                             C. 12.                             D. 11.

Câu 27: Khi thuỷ phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở) thu được 35,6 gam alanin và 15,00 gam glixin. Số công thức có thể có của peptit X là

A. 2.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 28: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là

A. 2.                                    B. 3.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 29: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 19,80.                             B. 18,90.                        C. 18,00.                        D. 21,60.

Câu 30: Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2

A. 1,15.                               B. 0,5                             C. 0,9.                            D. 1,8.

2. CÂU HỎI VỀ PROTEIN

Câu 1: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-C00HCl-.

C.  3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 2: Cho các phát biểu sau :

()a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A 4.                                         B. 3.                             C. 1.                                       D. 2.

Câu 3: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,25.                              B. 21,90.                          C. 23,70.                          D. 21,85.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.                                   B. 10.                               C. 30.                               D. 40.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 20,15.                              B. 31,30.                          C. 23,80.                          D. 16,95.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 0,8 gam H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 16                                    B. 13                                C. 14                                D. 15

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Peptit là hợp chất tạo thành khi trùng ngưng một amino axit bất kỳ.

B. Peptit là hợp chất tạo thành khi trùng ngưng tụ hai hay nhiều phân tử amino axit từ một amino axit ban đầu.

C. Peptit là hợp chất tạo thành khi trùng ngưng tụ hai hay nhiều phân tử amino axit.

D. Các phát biểu trên đều sai.

Câu 8: Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.

A. Các liên kết trong phân tử peptit đều là liên kết peptit.

B. Liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị amino axit trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit.

C. Liên kết N–H trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit.

D. Liên kết C=O trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit.

Câu 9: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hai amino axit glyxin và alanin thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

A. 1.                                     B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 10: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hai amino axit glyxin và alanin thu được tối đa bao nhiêu tripeptit?

A. 4.                                     B. 6.                                 C. 8.                                 D. 10.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 phần 2 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

C

A

B

A

C

B

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

A

A

C

B

B

C

C

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

B

B

C

C

A

B

C

A

C

3. CÂU HỎI TỔNG HỢP

Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 315 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                           B. đipetit.                       C. tetrapeptit.                 D. pentapepit.

Câu 6: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 317 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                               B. đipetit.                    C. tetrapeptit.              D. pentapepit

Câu 7: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripetit.                               B. đipetit.                    C. tetrapeptit.              D. pentapepit.

Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 217 đvC. Trong peptit (X) có ?

A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin.                                           B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.                     

C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin.                                           D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.

Câu 9: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglixin( Gly-Ala-Gly) là ?

A. 203 đvC.                        B. 211 đvC.                   C. 239 đvC.                   D. 185 đvC.

Câu 10: Khối lượng phân tử của glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) là ?

A. 203 đvC.                        B. 211 đvC.                   C. 245 đvC.                   D. 185 đvC.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 phần 3 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Peptit- Protein môn Hoá học lớp 12 năm 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?