Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Este – Lipit môn Hoá học lớp 12 năm 2021 có đáp án

1. CÂU HỎI VỀ ESTE

Câu 1:  Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?

A. 2.                                    

B. 3.                                     

C. 4.                                    

D. 5.

Câu 2: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat.               

B. etyl butirat.                     

C. etyl axetat.                      

D. geranyl axctat.

Câu 3: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5OH.                                      

B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH.                                          

D. CH3COONa và CH3OH.

Câu 4: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).                         

B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.

C. CH3OOC-COOCH3.                                              

D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.                  

B. HCOOC3H7.                   

C. CH3COOCH3.                

D. CH3COOC2H5.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là

A. 51%.   

B. 49%.   

C. 66%.   

D. 34%.

Câu 7: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là

A. 3                                     

B. 4                                      

C. 5                                     

D. 6

Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A. HCOOC4H7.                  

B. CH3COOC3H5                

C. C2H3COOC2H5.             

D. C2H5COOC2H3.

Câu 9: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,8.                                                                        

B. 21,8.   

C .14,2    

D. 11,6.

Câu 10: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.                                    

B. 3.                                     

C. 4.                                    

D. 5.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giátrị của m là:

A. 12,24.                             

B. 9,18.                                

C. 15,30.                             

D. 10,80.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:

A. 58,25%                           

B. 35,48%                           

C. 50%                                

D. 75%

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ ,cần vừa đủ 0,45 mol O2, và thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 gam hỗn hợp X.

A. 80 ml                              

B. 100 ml                             

C. 150ml                             

D. 120ml

Câu 14: Đun nóng 0,1 mol este no đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2g/ml) của một hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tên gọi của E:

A. Metyl propionat              

B. Metyl fomat               

C. Etyl axetat                 

D. Etyl fomat

Câu 15: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat ,mety axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X,thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

A. 27,92%                           

B. 75%.                           

C. 72,08%.                     

D. 25%.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:

A. 2,484.                             

B. 2,62.                           

C. 2,35.                           

D. 4,70.

Câu 17: Hợp chất X có chứa vòng benzen có công thức C7H6O3. X có khả năng tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 . cho 13,8 gam X tác dụng với 360 ml NaOH 1M , sau phản ứng lượng NaOH còn dư 20% so với lượng cần phản ứng . Khi cho X tác dụng với Na dư, thể tích khíH2 ( đktc) thu được là:

A. 2,24.                               

B. 3,36.                           

C. 1,12.                           

D. 4,48.

Câu 18: Cho 0,05 mol hỗn hợp X hai este đơn chức Y và Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp T thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,34.                               

B. 4,56.                           

C. 5,64.                           

D. 3,48.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:

A. 12,064 gam                     

B. 20,4352 gam              

C. 22,736 gam                

D. 17,728 gam

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam hỗn hợp X chứa một este no hai chức, một axit no đơn chức và C3H8 cần dùng vừa đủ 0,84 mol khí O2. Biết rằng trong X số mol este nhiều hơn số mol C3H8 là 0,02 mol. Trong X thìC3H8 chiếm 25% về số mol và số C trong este nhiều hơn trong axit. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với:

A. 45%                                

B. 18%                            

C. 22%                           

D. 30%

Câu 21: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 30%.                               

B. 50%.                           

C. 60%.                          

D. 75%.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là

A. 6,48.                               

B. 7,28.                           

C. 8,64.                           

D. 5,6

Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là

A. 4.                                    

B. 5.                                

C. 6.                                

D. 3.

Câu 24: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là

A. CH3COOH.                   

B. C2H5COOH.            

C. C3H7COOH.            

D. C4H9COOH.

Câu 25: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,72.                               

B. 0,48.                       

C. 0,96.                           

D. 0,24

Câu 26: Khái niệm đúng về este là:

A. Khi thay thế nguyên tử hiđro ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon ta được hợp chất gọi là este.

B. Este là muối của axit cacboxylic

C. CTCT của este đơn giản là R-COO-R’. Với R và R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm.

D. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR ta được hợp chất gọi là este

Câu 27: Tên gọi của este có công thức cấu tạo C6H5 – COO – CH = CH2 là:

A. Phenyl vinylat.               

B. Vinyl benzoat.           

C. Benzyl vinylat.          

D. Vinyl phenylat.

Câu 28: Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), HCOOC2H5 (2), CH3CHO (3), CH3COOH (4)

Những chất nào khi tác dụng với dung dịch NaOH cho cùng một sản phẩm là CH3COONa?

A. (1), (3), (4).                     

B. (3), (4).                       

C. (1), (4).                       

D. (2), (4).

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24.                               

B. 3,36.                           

C. 1,12.                          

D. 4,48.

Câu 30: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H10O2 có thể tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với kim loại Na là:

A. 8.                                    

B. 7.                                

C. 6.                                

D. 5.

ĐÁP ÁN PHẦN 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

B

C

A

A

D

D

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

B

C

D

B

C

B

A

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

A

C

D

A

A

B

C

D

A

2. CÂU HỎI VỀ LIPIT

Câu 1:  Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?

A. tristearin                         

B. metyl axetat               

C. metyl fomat               

D. benzyl axetat

Câu 2: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?

A. triolein                            

B. tripanmitin                 

C. tristearin                     

D. trilinolein

Câu 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. H2 (có xúc tác)    

C. dung dịch Br2                      

B. dung dịch NaOH    

D. Cu(OH)2

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.

C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Câu 5: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là

A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.

C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.

D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

A. 0,20.                               

B. 0,15.                           

C. 0,30.                           

D. 0,18.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,

C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là

A.    57,2.                            

B. 52,6.                           

C. 53,2.                           

D. 42,6.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lipit?

A. Là chất béo.

B. Không trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom, …

C. Là hợp chất chỉ có nhóm chức este trong phân tử.

D. Có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, steroit, …

Câu 10: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm phản ứng là:

A. một chiều và nhanh hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit.

B. một chiều và chậm hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. thuận nghịch và có tốc độ bằng tốc độ phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit.

D. không thể kết luận được, điều này còn tùy thuộc vào bản chất của chất béo.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 phần 2 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

D

C

A

B

D

B

D

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

B

C

B

A

C

C

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

A

B

C

D

A

D

A

A

B

3. CÂU HỎI TỔNG HỢP

Câu 1: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là

A. 3.                               

B. 2                                      

C. 4.                                 

D. 5.

Câu 2: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

A. C4H9OH                        

B. O3H7COOH             

C. CH3COOC2H5        

D. C6H5OH

Câu 3: Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?

A. HCOOC2H5                                                          

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5                                                     

D. CH3COOCH2CH=CH2

Câu 4: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là

A. etyi axetat.                      

B. etylen glicol oxalat.    

C. vinyl axetat.               

D. isopropyl propionat.

Câu 5: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ?

A. CH2(COOC2H5)2                                                 

B. (C2H5COO)2C2H4

C. CH3COOC2H4OOCH                                          

D. CH3OOC-COOC2H5

Câu 6: Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần

A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.                             

B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

C. H-COO-CH3, CH3-COOH.                                  

D. CH3-COOH H-COO-CH3

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 53,16.                             

B. 57,12.                         

C. 60,36.                         

D. 54,84.

Câu 8: Hãy chọn công thức cấu tạo chung đúng để miêu tả chất béo:

Câu hỏi số 8

Câu 9: Hãy chọn định nghĩa đúng về "chỉ số axit":

A. chỉ số axit là số gam KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo ;

B. chỉ số axit là số miligam KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 100 gam chất béo ;

C. chỉ số axit là số miligam KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo ;

D. chỉ số axit là số miligam KOH hoặc NaOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

Câu 10: Natri đođekylbenzen sunfonat có công thức như sau thuộc loại gì? Hãy chọn đáp án đúng.

Câu hỏi số 10

A. chất béo ;                                                                 B. muối natri của axit sunfuric ;

C. xà phòng của axit cacboxylic ;                                D. chất giặt rửa tổng hợp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 phần 3 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

A

D

D

D

D

D

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

A

D

B

D

C

A

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

B

B

C

D

A

C

C

C

B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Este – Lipit môn Hoá học lớp 12 năm 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?