Bộ 85 câu trắc nghiệm chuyên đề Sắt, Crom, Đồng có đáp án chi tiết môn Hóa học 11 năm 2020

BỘ 85 CÂU TRẮC NGHIỆM SẮT, CROM, ĐỒNG CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020

 

Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội ?

     A. Cr.                            B. Cu.                           C. Fe.                            D. Al.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

     A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng.

     B. Các kim loại kiềm ( nhóm IA) đều có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

     C. Từ P và HNO3 đặc, nóng có thể điều chế được H3PO4.

     D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là

     A. 3,36 lít.                     B. 6,72 lít.                     C. 1,12 lít.                     D. 4,48 lít.

Câu 4:  Dung dịch nào sau đây có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 ?

     A. Fe2(SO4)2.               B. CuSO4.                    C. FeSO4.                      D. Fe(NO3)3

Câu 5:  Cho các phát biểu sau:

(1) Để một miếng gang ( hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

(2) Kim loại cứng nhất là W (vonfam).

(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.

(4) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.

(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.

Số phát biểu đúng là

     A. 4.                              B. 3.                              C. 1.                              D. 2.

Câu 6: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là:

     A. 3,84 và 0,448.          B. 5,44 và 0,896.          C. 5,44 và 0,448.           D. 9,13 và 2,24.

Câu 7:  Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là

     A. 16,8.                         B. 38,08.                       C. 24,64.                       D. 47,6.

Câu 8: Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

     A. 46,6%.                      B. 37,8%.                      C. 35,8%.                      D. 49,6%.

Câu 9: Cho các miếng sắt nhỏ vào dung dịch sau: (1) HCl; (2) NaOH; (3) NaNO3; (4) FeCl3. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

      A. 4.                                     B. 2.                                     C. 1.                                  D.3.

Câu 10: Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là

      A. Fe, Al và Cu.                   B. Mg, Fe và Ag.                 C. Na, Al và Ag.               D. Mg, Alvà Au.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

      A. 50,5                                 B. 39,5                                 C. 53,7                              D. 46,6

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam X đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dung 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

      A. 35,2                                 B. 38,3                                 C. 37,4                              D. 36,6

Câu 13:  Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.

Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)

Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3, đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.

Giá trị của m là

      A. 112,4.                              B. 94,8.                                C. 104,5.                           D. 107,5.

Câu 14: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

      A. chất khử.                          B. chất oxi hóa.                    C. môi trường.                  D. chất xúc tác.

Câu 15: Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và một kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là

      A. Cu.                                   B. Ag.                                  C. Fe.                                D. Mg.

Câu 16: Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

      A. 4.                                     B. 3.                                     C. 2.                                  D. 1.

Câu 17: Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được

      A. 6,0 gam.                           B. 5,9 gam.                           C. 6,5 gam.                       D. 7,0 gam.

Câu 18: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?

      A. NaCl.                               B.FeCl3.                               C. H2SO4.                         D. Cu(NO3)2.

Câu 19: Cho lần lượt các chất sau: Na2S, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là

      A. 7.                                     B. 8                                      C. 6.                                  D. 9.

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

      A. 23,80%.                           B. 30,97%.                           C. 26,90%.                        D. 19,28%. 

Câu 21: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

      A. 400 và 114,80.                 B. 350 và 138,25.                 C. 400 và 104,83.             D. 350 và 100,45.

Câu 22: Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là

      A. Fe3O4; 3,48 gam.             B. Fe3O4; 2,32 gam.             C. FeO; 1,44 gam.            D. Fe2O3; 1,60 gam.

Câu 23: Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:

- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

Các chất A, B và C lần lượt là

      A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.                                          B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.

      C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.                                D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.

Câu 24: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:

      A. 48,80%.                           B. 33,60%.                           C. 37,33%.                        D. 29,87%.

Câu 25: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra

      A. 0,64.                                B. 2,4.                                  C. 0,3.                               D. 1,6.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất

      A. 25,5%.                             B. 18,5%.                             C. 20,5%.                          D. 22,5%.

Câu 27: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dd hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dd Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng.

Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

a) Giá trị của m là 82,285 gam.

b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol

c) Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.

d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Tổng số nhận định đúng là

      A. 1.                                     B. 2.                                     C. 3.                                  D. 4.

Câu 28: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

      A. Fe2+.                                B. Sn2+.                                C. Cu2+.                            D. Ni2+.

Câu 29: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

      A. Fe.                                   B. Al.                                   C. Zn.                                D. Mg.

Câu 30: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

      A. Al.                                   B. Cr.                                   C. Cu.                               D. Mg.

Câu 31: Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc

      A. CuSO4.                            B. ZnSO4.                            C. Fe2(SO4)3.                    D. NiSO4.

Câu 32: Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:

      A. 2,0M và 1,0M.                 B. 1,0M và 2,0M.                 C. 0,2M và 0,1M.             D. 0,1M và 0,2M.

Câu 33: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

      A. Ag+.                                 B. Cu2+.                                C. Zn2+.                             D. Ca2+.

Câu 34: Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là

      A. Cu.                                   B. Ag.                                  C. Mg.                               D. Fe.

Câu 35: Cho 8,2 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

      A. 6,4.                                  B. 1,7.                                  C. 1,8.                               D. 6,5.

Câu 36: Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Dung dịch

Kim loại

X

Y

HCl

tác dụng

tác dụng

HNO3 đặc, nguội

không tác dụng

tác dụng

X, Y lần lượt là

      A. Mg, Fe.                            B. Fe, Mg.                            C. Fe, Cr.                          D. Fe, Al.

Câu 37: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, hiện tượng quan sát được là

      A. dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh.

      B. dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng.

      C. dung dịch nhạt dần màu xanh.

      D. dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu xanh.

Câu 38: Cho 6,72 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

      A. 1,92.                                B. 12,24.                              C. 8,40.                             D. 6,48.

Câu 39: Hoàn tan hoàn toàn 1,92 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N5+). Giá tri của X là

      A. 0,06.                                B. 0,18.                                C. 0,30.                             D. 0,12.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và một lượng Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được khối lượng muối khan bằng

      A. 57,6 gam.                         B. 25,8 gam.                         C. 43,2 gam.                     D. 33,6 gam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 85 câu trắc nghiệm chuyên đề Sắt, Crom, Đồng có đáp án chi tiết môn Hóa học 11 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?