BỘ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG ESTE – LIPIT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT PHƯỚC VINH
Mùi của một số este thông dụng
1. Amyl axetat: Mùi chuối, Táo
2. Benzylaxetat: Mùi hoa nhài
3. Etylfomiat: Mùi đào chín
4. Etyl butyrat: Mùi dứa.
5. Etyl format: Mùi chanh, dâu tây.
Mức độ biết
Câu 1: Chọn phát biểu sai:
A. Isoamyl axetat có mùi chuối. B. Metyl fomiat có mùi dứa.
C. Metyl fomiat có mùi tỏi. D. Etyl fomiat ít tan trong nước.
Câu 2: Vinyl axetat phản ứng được với chất:
A. dd Br2. B. Cu(OH)2 C. Na. D. AgNO3/NH3
Câu 3: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
A. isoamyl axetat. B. amyl propionat. C. etyl fomiat D. etyl axetat
Câu 4 : Chất béo là :
A. este của glixerol với các axit béo. B. este của các axit béo với ancol etylic.
C. este của glixerol với axit nitric. D. este của glixerol với axit axetic.
Câu 5 : Phát biểu nào sau đây SAI :
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 6 : Chọn cách sau đây có thể dùng để điều chế etylaxetat :
A. đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
D. đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 7 : Hãy chọn nhận định đúng :
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…
Câu 8 : Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng, còn đa số mỡ động vật ở trạng thái rắn là do :
A. Bản chất khác nhau, mỡ có trong cơ thể động vật, còn dầu có trong cơ thể thực vật.
B. Mỡ là chất rắn để gắn thịt và xương, còn dầu chảy giữa các phần sợi xenlulozơ hay phần hạt tinh bột.
C. Mỡ là loại chất béo chứa chủ yếu các gốc axit chưa no, dầu là loại chất béo chứa chủ yếu là axit no.
D. Mỡ là loại chất béo chứa chủ yếu các gốc axit no, dầu là loại chất béo chứa chủ yếu là axit không no.
Câu 9: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este:
A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Mức độ Hiểu
Câu 10: Anlyl fomiat phản ứng được với:
A. dd Br2 B. NaOH C. AgNO3/NH3 D. tất cả đều đúng
Câu 11: Để phân biệt vinyl axetat và metyl axetat, dùng hóa chất:
A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/NaOH C. Dd Br2 D. tất cả đều đúng.
Câu 12: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7 D. CH3COOCH3
Câu 13: Hợp chất sau đây là este:
A. C3H5(OCOCH=CH2)3
B. C2H5COOC2H5
C. CH3OCOCH3
D. tất cả đều đúng
Câu 14: Cho este có công thức phân tử là C5H10O2 có gốc ancol là etylic thì công thức cấu tạo của este phải là:
A. CH3CH2CH2COOCH3 B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH2CH2CH3 D. (CH3)2CHCOOCH3
Câu 15: Trong phản ứng este hóa giữa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:
A. chưng cất ngay để tách este. B. cho rượu dư hay axit dư
C. dùng chất hút nước để tách nước D. tất cả đều đúng.
Câu 16: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 2 muối B. 2 muối và nước C. 1 muối vá 1 ancol D. 2 ancol và nước
Câu 17: Sản phẩm thu được khi thủy phân vinylaxetat trong dung dịch kiềm là:
A. 1 muối và 1 ancol
B. 1 muối và 1 andehit
C. 1 axit cacboxylic và 1 ancol
D. 1 axit cacboxylic và 1 xeton
Câu 18: Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-4O4 B. CnH2n-2O2 C. CnH2nO2 D. CnH2n+2O2
Câu 19: Khi thủy phân este HCOOCH2CH=CH2 bằng kiềm ta được:
A. 2 muối và nước B. 1 muối và 1 anđehit C. 1 muối và 1 xeton D. 1 muối và 1 ancol
Câu 20: Khi cho axit axetic tác dụng với HO-CH2-CH2-OH có thể thu được các este:
A. CH3COO-CH2-CH2-OH và CH3COO-CH2-CH2-COO-CH3
B. CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 và CH3COO-CH2-CH2OH
C. CH3-OOC-CH2-CH2-OH và CH3COO-CH2-CH2-OOC-CH3
d. CH3COO-CH2-CH2-OH và CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3
Câu 21: Vinyl fomiat phản ứng được với:
A. AgNO3/NH3 B. NaOH C. Cu(OH)2/NaOH D. tất cả đều đúng
Câu 22: Cho phản ứng hóa học:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Vai trò của H2SO4đ trong phản ứng trên là:
A. xúc tác B. hút nước C. môi trường D. xúc tác và hút nước
Câu 23: Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, có a hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, a bằng:
A. 4 B. 6 C. 2 D. 5
Câu 24: Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2 muối. Vậy A có số đồng phân cấu tạo phù hợp với giả thiết trên là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 25: Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có số đồng phân cùng tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3 B. 4 C. 6 D. 4
Câu 26: Số este không no mạch hở có chung công thức C4H6O2 tham gia được phản ứng xà phòng hóa tạo thành ancol no là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27 : Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học). công thức của ba muối đó là :
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH C-COONa
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa
C. HCOONa, CH C-COONa và CH3-CH2-COONa
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
Câu 28: Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở đồng phân cấu tạo của nhau là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 29: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được “...” loại tri este. Trong dấu “...” là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 30: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn: X tác dụng với dung dịch NaOH (t0), không tác dụng với Na2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy X có côngthức cấu tạo là:
A. HOC-CH2CHO
B. CH2=CH-COOH
C. HCOO-CH=CH2
D. CH3-CO-CHO
Vận dụng thấp
Câu 31: Chất A là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A1. Đun nóng 5,45g A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. Số mol của A là:
A. 0,015 B. 0,03 C. 0,02 D. 0,025
Câu 32: Cho 7,4g một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,2g muối khan. Công thức cấu tạo của este là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 33: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi pứ hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z.Tên của X là:
A.Etyl propionat B.Metyl propionat C.isopropylaxetat D.etyl axetat
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa . Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH2CH3 D. HCOOCH3
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn x gam este E cần 0,2 mol O2. Cho sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch KOH thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Công thức phân tử của E là :
A. C4H6O4 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2
Câu 36:Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9g H2O .Giá trị của m là:
A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. Kết quả khác
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 este đồng phân thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H6O2.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp X gồm axit và rượu. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,12.
Câu 39: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 40: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Phước Vinh. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: