BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN THI CHƯƠNG 5 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT THƯỜNG TÂN
I - LÝ THUYẾT
1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO
Nhận biết
Câu 1: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe là
A. [Ar] 3d64s2. B. [Ar] 3d8.
C. [Ar] 3d74s1. D. [Ar] 4s23d6.
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 3: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình electron của Cu là
A. [Ar] 3d94s2. B. [Ar] 4s23d9. C. [Ar] 3d104s1. D. [Ar] 4s13d10.
Câu 4: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. RO2. B. R2O. C. R2O3. D. RO.
Câu 5: Hai kim loại đều thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. B. Ca, Ba. C. Be, Al. D. Na, K.
Câu 6: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình electron của Al là
A. ls22s22p63s23p1. B. ls22s22p63s23p3. C. ls22s22p63s23p2. D. ls22s22p63s3.
Câu 7: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 8: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R2O. B. RO2. C. RO. D. R2O3.
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. ls22s22p63s1. B. ls22s2 2p6 3s2. C. ls22s22p6. D. ls22s22p6 3s23p1.
Câu 10: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+.
Câu 11: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình electron của Cr là
A. [Ar] 3d44s2. B. [Ar] 4s23d4. C. [Ar] 3d54s1. D. [Ar] 4s13d5.
Câu 12: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Be, Al. B. Sr, K. C. Ca, Ba. D. Na, Ba.
2. TÍNH CHẤT - DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
Nhận biết
Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vonfram. B. Đồng. C. Kẽm. D. Sắt.
Câu 14: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 15: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Ag + Cu(NO3)2. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Cu + AgNO3.
Câu 16: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 18: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 19: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Bạc. B. Vàng. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 20: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. AgNO3. B. FeSO4. C. HCl. D. KNO3.
Câu 21: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4 và HCl. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 22: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng.
Câu 23: Kim loại duy nhất là chất lỏng ở điều kiện thường là
A. Thiếc. B. Beri. C. Xesi. D. Thuỷ ngân.
Câu 24: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A. Zn, Cu, Mg. B. Al, Fe, CuO. C. Fe, Ni, Sn. D. Hg, Na, Ca.
Câu 25: Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 6. B. 4. C. 3 D. 5.
Câu 26: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. K. B. Na. C. Al. D. Mg.
Câu 27: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Ag. C. Al và Ag. D. Fe và Au.
Câu 28: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vonfram. B. Đồng. C. Crom. D. Sắt.
Câu 29: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.
Câu 30: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. AgNO3. B. AlCl3. C. HCl. D. CuSO4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
II - MỘT SỐ BÀI TẬP TOÁN
l Vận dụng cơ bản
Câu 80: Để phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam Fe. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 2,8. C. 11,2. D. 8,4.
Câu 81: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng đung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 82: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là:
A. 1,8 gam và 7,1 gam. B. 2,4 gam và 6,5 gam.
C. 1,2 gam và 7,7 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam.
Câu 83: Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là
A. 7,84 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
Câu 84: Hoà tan 9,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 85: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
Câu 86: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,35. B. 5,40. C. 4,05. D. 2,70.
Câu 87: Khi cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là
A. 2,8 gam. B. 3,2 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
Câu 88: Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là
A. 0,672 lít. B. 0,448 lít. C. 1,120 lít. D. 0,224 lít.
Câu 89: Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 8,96. D. 3,36.
Câu 90: Thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 5,4 gam Al là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập ôn thi Chương 5 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Thường Tân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !