Bộ 4 đề kiểm tra HK1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Ninh Hải

TRƯỜNG THPT NINH HẢI
 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học: 2019 – 2020
MÔN HÓA HỌC 11

Thời gian làm bài: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 60 gam                             B. 40 gam                        C. 30 gam                        D. 50 gam

Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. CuSO4 rắn, khan                                                      B. Hòa tan Na2O vào nước

C. HBr hòa tan trong nước                                          D. NaOH nóng chảy

Câu 3: Thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để bón phân ure cho lúa?

A. Buổi sáng sớm sương còn đọng trên lá lúa.            B. Buổi trưa nắng.

C. Bón lúc nào cũng được.                                          D. Buổi chiều tối mặt trời vừa lặn.

Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :

A. 0,03.                                  B. 0,15.                              C. 0,12                              D. 0,30.

Câu 5: Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng của  silic trong hỗn hợp đầu là (giả sử phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%) :

A. 40 %                                B. 38 %                            C. 42 %                           D. 60 %

Câu 6: Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H 

Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.

A. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

B. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh

C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

D. Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He  là 7,5. Công thức phân tử của X là:

A. CH2O2                             B. C2H6                            C. C2H4O                        D. CH2O

Câu 8: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy  (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22.  Khí NxOy và kim loại M là :

A. NO và Mg                       B. NO2 và Al                   C. N2O và Al                   D. N2O và Fe

Câu 9: Trong thí nghiệm về sự hoà tan của amoniac trong nước, pha thêm phenolphtalein vào nước có tác dụng:

A. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do NH3 tan vào trong nước có tính bazơ

B. Tạo ra áp lực nước lớn hơn, đẩy nước phun thành tia trong bình đựng NH3

C. Làm tăng độ hoà tan của NH3 vào nước

D. Nhận ra nước nước tạo thành trong lọ đựng khí NH3

Câu 10: Cho các dung dịch sau: NH4Cl ; NaHSO3 ; Na2HPO3 ; NH4HSO4 ; Na2S ; K2CO3; NaH2PO2; MgHPO4. Số muối axit và muối trung hòa lần lượt là :

A. 4 và 4                               B. 2 và 6                          C. 3 và 5                          D. 5 và 3

Câu 11: Cho các chất : C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, CO, (NH4)2CO3, CaC2. Số hợp chất hữu cơ là:

A. 5                                      B. 4                                  C. 7                                  D. 6

Câu 12: Phần trăm khối lượng photpho trong supephotphat kép :

A. 52,3 %                             B. 26,5 %                         C. 17,6 %                        D. 67,3 %

Câu 13: Nhận định nào sau đây sai ?

A. P2O5 là anhiđrit của H3PO4                                      B. H3PO4 tạo nên 3 muối

C. H3PO4 là 1 axit trung bình phân li theo 3 nấc          D. H3PO4 có khả năng oxi hóa như HNO3

Câu 14: Một hỗn hợp khí  gồm H2 và N2, có tỉ khối hơi so với không khí là 0,293. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

A. 30% và 70%                    B. 33,33% và 66,67%      C. 40% và 60%               D. 75% và 25%

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách :

A. cho hơi nước qua than nung đỏ.                              B. cho không khí qua than nung đỏ

C. cho CO2 qua than nung đỏ.                                     D. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Cho các chất : C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, CO, (NH4)2CO3, CaC2. Số hợp chất hữu cơ là:

A. 4                                      B. 5                                  C. 6                                  D. 7

Câu 2: Nhận định nào sau đây sai ?

A. P2O5 là anhiđrit của H3PO4                                     

B. H3PO4 là 1 axit trung bình phân li theo 3 nấc

C. H3PO4 có khả năng oxi hóa như HNO3                  

D. H3PO4 tạo nên 3 muối

Câu 3: Một hỗn hợp khí  gồm H2 và N2, có tỉ khối hơi so với không khí là 0,293. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

A. 30% và 70%                    B. 40% và 60%                C. 33,33% và 66,67%     D. 75% và 25%

Câu 4: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. CuSO4 rắn, khan                                                      B. Hòa tan Na2O vào nước

C. HBr hòa tan trong nước                                          D. NaOH nóng chảy

Câu 5: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 50 gam                             B. 30 gam                        C. 60 gam                        D. 40 gam

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He  là 7,5. Công thức phân tử của X là:

A. CH2O2                             B. C2H6                            C. C2H4O                        D. CH2O

Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :

A. 0,03.                                  B. 0,30.                              C. 0,12                              D. 0,15.

Câu 8: Trong thí nghiệm về sự hoà tan của amoniac trong nước, pha thêm phenolphtalein vào nước có tác dụng:

A. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do NH3 tan vào trong nước có tính bazơ

B. Tạo ra áp lực nước lớn hơn, đẩy nước phun thành tia trong bình đựng NH3

C. Làm tăng độ hoà tan của NH3 vào nước

D. Nhận ra nước nước tạo thành trong lọ đựng khí NH3

Câu 9: Thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để bón phân ure cho lúa?

A. Buổi sáng sớm sương còn đọng trên lá lúa.            B. Buổi chiều tối mặt trời vừa lặn.

C. Bón lúc nào cũng được.                                          D. Buổi trưa nắng.

Câu 10: Cho các dung dịch sau: NH4Cl; NaHSO3; Na2HPO3; NH4HSO4; Na2S; K2CO3; NaH2PO2; MgHPO4. Số muối axit và muối trung hòa lần lượt là :

A. 2 và 6                               B. 4 và 4                          C. 3 và 5                          D. 5 và 3

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách :

A. cho hơi nước qua than nung đỏ.                              B. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.

C. cho CO2 qua than nung đỏ.                                     D. cho không khí qua than nung đỏ

Câu 12: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:

A. SiH4                                 B. SiO2                            C. Mg2Si                          D. SiO

Câu 13: Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng của  silic trong hỗn hợp đầu là (giả sử phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%) :

A. 40 %                                B. 60 %                            C. 38 %                           D. 42 %

Câu 14: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy  (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22.  Khí NxOy và kim loại M là :

A. NO và Mg                       B. N2O và Fe                   C. NO2 và Al                   D. N2O và Al

Câu 15: Cho X và Y tác dụng với nhau có phương trình ion thu gọn là: Mg2+ + 2OH- →  Mg(OH)2.

Vậy X và Y lần lượt là:

A. MgCl2 , Cu(OH)2            B. MgSO4 , KOH            C. MgCO3 , NaOH         D. MgS, KOH

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :

A. 0,03.                                  B. 0,15.                              C. 0,12                              D. 0,30.

Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. CuSO4 rắn, khan                                                      B. Hòa tan Na2O vào nước

C. HBr hòa tan trong nước                                          D. NaOH nóng chảy

Câu 3: Nhận định nào sau đây sai ?

A. P2O5 là anhiđrit của H3PO4                                      B. H3PO4 tạo nên 3 muối

C. H3PO4 là 1 axit trung bình phân li theo 3 nấc          D. H3PO4 có khả năng oxi hóa như HNO3

Câu 4: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 50 gam                             B. 30 gam                        C. 60 gam                        D. 40 gam

Câu 5: Chọn nhóm chất đều dễ tan trong nước :

A. Ba3(PO4)2; (NH4)3PO4; Ca(H2PO4)2                        B. CaCO3; Na3PO4;  K2CO3

C. K3PO4; CaHPO4;  Na2CO3                                      D. Na3PO4; Ca(H2PO4)2; (NH4)2HPO4

Câu 6: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy  (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22.  Khí NxOy và kim loại M là :

A. N2O và Fe                       B. N2O và Al                   C. NO và Mg                  D. NO2 và Al

Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với HNO3 (đặc, nguội) :

A. Cu, Ag, Zn, Fe                B. Fe, Sn, Zn, Al             C. Fe, Zn, Al, Pb             D. Cu, Ag, Zn, Pb

Câu 8: Thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để bón phân ure cho lúa?

A. Buổi sáng sớm sương còn đọng trên lá lúa.            B. Buổi chiều tối mặt trời vừa lặn.

C. Bón lúc nào cũng được.                                          D. Buổi trưa nắng.

Câu 9: Cho các dung dịch sau: NH4Cl; NaHSO3; Na2HPO3; NH4HSO4; Na2S; K2CO3; NaH2PO2; MgHPO4. Số muối axit và muối trung hòa lần lượt là :

A. 2 và 6                               B. 4 và 4                          C. 3 và 5                          D. 5 và 3

Câu 10: Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4 (khan)

A. Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng

B. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.

C. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh

D. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

Câu 11: Phần trăm khối lượng photpho trong supephotphat kép :

A. 26,5 %                             B. 67,3 %                         C. 17,6 %                        D. 52,3 %

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He  là 7,5. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6                                B. CH2O                          C. C2H4O                        D. CH2O2

Câu 13: Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng của  silic trong hỗn hợp đầu là (giả sử phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%) :

A. 38 %                                B. 42 %                            C. 40 %                           D. 60 %

Câu 14: Cacbon và silic có tính chất hóa học giống nhau là :

A. Có tính khử và tính oxi hóa                                     B. Đều phản ứng được với NaOH

C. Có tính khử mạnh                                                    D. Có tính oxi hóa mạnh

Câu 15: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:

A. SiO                                  B. SiH4                            C. SiO2                            D. Mg2Si

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He  là 7,5. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6                                B. CH2O                          C. C2H4O                        D. CH2O2

Câu 2: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:

A. SiO                                  B. SiH4                            C. SiO2                            D. Mg2Si

Câu 3: Dãy các chất nào đều gồm các bazơ theo A- re-ni-ut?

A. KOH, NaOH, Ba(OH)2                                           B. NaOH, K2CO3, CH3COOH

C. NaOH, Zn(OH)2 , Al(OH)3                                     D. NaOH, KOH, Sn(OH)2

Câu 4: Cacbon và silic có tính chất hóa học giống nhau là :

A. Có tính oxi hóa mạnh                                              B. Có tính khử mạnh

C. Đều phản ứng được với NaOH                               D. Có tính khử và tính oxi hóa

Câu 5: Trong thí nghiệm về sự hoà tan của amoniac trong nước, pha thêm phenolphtalein vào nước có tác dụng:

A. Tạo ra áp lực nước lớn hơn, đẩy nước phun thành tia trong bình đựng NH3

B. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do NH3 tan vào trong nước có tính bazơ

C. Làm tăng độ hoà tan của NH3 vào nước

D. Nhận ra nước nước tạo thành trong lọ đựng khí NH3

Câu 6: Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với HNO3 (đặc, nguội) :

A. Cu, Ag, Zn, Fe               

B. Fe, Sn, Zn, Al            

C. Fe, Zn, Al, Pb            

D. Cu, Ag, Zn, Pb

Câu 7: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?

A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố  trong phân tử.

C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

Câu 8: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy  (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22.  Khí NxOy và kim loại M là :

A. N2O và Al                       B. NO2 và Al                   C. NO và Mg                  D. N2O và Fe

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách :

A. cho hơi nước qua than nung đỏ.                              B. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.

C. cho không khí qua than nung đỏ                             D. cho CO2 qua than nung đỏ.

Câu 10: Cho X và Y tác dụng với nhau có phương trình ion thu gọn là: Mg2+ + 2OH- ® Mg(OH)2.

Vậy X và Y lần lượt là:

A. MgS, KOH                      B. MgCl2 , Cu(OH)2        C. MgSO4 , KOH            D. MgCO3 , NaOH

Câu 11: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :

A. 0,15.                                  B. 0,30.                              C. 0,12                              D. 0,03.

Câu 12: Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng của  silic trong hỗn hợp đầu là (giả sử phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%) :

A. 38 %                                B. 42 %                            C. 40 %                           D. 60 %

Câu 13: Phần trăm khối lượng photpho trong supephotphat kép :

A. 67,3 %                             B. 52,3 %                         C. 26,5 %                        D. 17,6 %

Câu 14: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. CuSO4 rắn, khan                                                      B. NaOH nóng chảy

C. HBr hòa tan trong nước                                          D. Hòa tan Na2O vào nước

Câu 15: Cho các dung dịch sau: NH4Cl ; NaHSO3 ; Na2HPO3 ; NH4HSO4 ; Na2S ; K2CO3; NaH2PO2 ; MgHPO4. Số muối axit và muối trung hòa lần lượt là :

A. 2 và 6                               B. 3 và 5                          C. 5 và 3                          D. 4 và 4

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra HK1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Ninh Hải. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?