Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku

TRƯỜNG THPT PLAYKU

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí nitơ được điều chế từ

A. không khí.                              B. NH3 và O2.                    C. NH4NO2.                       D. Zn và HNO3.

Câu 2: Cho các tính chất sau: 1) Hòa tan tốt trong nước, 2) Nặng hơn không khí, 3) Tác dụng với axit, Làm xanh quỳ tím ẩm, 5) Khử được hiđro. Những tính chất của NH3 là:

A. 1, 4, 5.                                    B. 1, 2, 3.                            C. 1, 3, 4.                            D. 2, 4, 5.

Câu 3: Hợp chất không thể tạo ra khi cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại là

A. NO.                                         B. N2.                            C. NO2.                              D. N2O5.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Đơn chất photpho hoạt động hóa học kém hơn nitơ.

B. Photpho trắng độc và phát quang trong bóng tối.

C. Photpho đỏ bền hơn photpho trắng.

D. Photpho vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Câu 5: Dãy gồm tất cả các muối đều tan trong nước là

A. (NH4)2HPO4, Ba(H2PO4)2, Na3PO4.                                 B. Na3PO4, CaHPO4, Ca3(PO4)2.

C. BaHPO4, Ca3(PO4)2, K3PO4.                                             D. Ca(H2PO4)2, BaHPO4, NH4H2PO4.

Câu 6: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của

A. P.                                            B. PO33-.                             C. P2O5.                              D. NO3-.

Câu 7: Muối nào sau đây bền với nhiệt?

A. NH4Cl.                                   B. NaCl.                             C. NaNO3.                          D. NH4HCO3.

Câu 8: Để nhận biết 3 chất khí riêng biệt: N2, HCl và H2S có thể dùng dung dịch

A. AgNO3.                                  B. CaCl2.                            C. Ca(OH)2.                       D. Cu(NO3)2.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

B. 2NH3 + 3O2 →  N2 + 6H2O.

C. (NH4)2SO4  + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.

D. NH4NO3 → NH3 + HNO3.

Câu 10: Cho các chất Fe2O3, ZnO, FeO, Fe3O4, MgO lần lượt tác dụng với axit HNO3 loãng. Số phản  ứng oxi hóa khử xảy ra là

A. 5.                                            B. 4.                                    C. 3.                                    D. 2.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

 

ĐỀ SỐ 2:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về nitơ không đúng?

A. Trong tự nhiên chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất.

B. Là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong nước.

C. Ở điều kiện thường, khá trơ về mặt hóa học.

D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

A. Các muối amoni tan trong nước tạo dung dịch chất điện li mạnh;

B. Ion NH4+ tác dụng với dung dịch axit tạo kết tủa màu trắng;

C. Muối amoni tác dụng với dung dịch bazơ thu được khí có mùi khai;

D. Hầu hết muối amoni đều bền nhiệt. Phát biểu đúng là

A. (1) và (3).                               B. (1) và (2).                       C. (2) và (4).                       D. (2) và (3).

Câu 3: Phản ứng nhiệt phân nào dưới đây không đúng?

A. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2.                                       B. 2Ca(NO3)2 → 2CaO + 4NO2 + O2.

C. Hg(NO3)2 → Hg + 2NO2 + O2.                                                  D. 2KNO3 → 2KNO2 + O2.

Câu 4: Trong tự nhiên có hai khoáng vật chính chứa photpho là

A. Apatit và photphorit.                                                        B. Apatit và pirit.

C. Photphorit và sunfua.                                                        D. Photphorit và đá vôi.

Câu 5: Muối nào sau đây không tan trong nước?

A. (NH4)3PO4.                            B. K3PO4.                           C. CaHPO4.                       D. Ba(H2PO4)2

Câu 6: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %

A. N.                                           B. P2O5.                              C. K2O                               D. H3PO4.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. NaNO3 (rắn) + H2SO4 ( đặc, nóng).                                  B. Dung dịch Cu(NO3)2 + dung dịch HCl.

C. Dung dịch NH3 + dung dịch HCl.                                    D. Dung dịch AgNO3 + dung dịch Na3PO4.

Câu 8: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường do

A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.                                       B. phân tử N2 là phân tử không phân cực.

C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.                   D. phân tử N2 có liên kết 3 bền vững. Câu 9: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào NH3 thể hiện tính bazơ?

A. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2.                                         B. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.

C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.                               D. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.

Câu 10: Cho từng chất FeO, Fe, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá-khử xảy ra là

A. 2.                                            B. 3.                                    C. 4.                                   D. 5.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

 

ĐỀ SỐ 3:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do

A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.                                       B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.                                  D. phân tử nitơ không phân cực.

Câu 2: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

A. (NH4)2SO4.                            B. NH4HCO3.                    C. CaCO3.                          D. NH4NO2.

Câu 3: Dung dịch HNO3 đặc để lâu thường có màu vàng do

A. HNO3 tan nhiều trong nước.

B. HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.

Câu 4: Các số oxi hoá có thể có của photpho là:

A. –3, +3, +5.                             B. –3, +3, +5, 0.                 C. +3, +5, 0.                       D. –3, 0, +1, +3, +5.

Câu 5: Trong phân tử H3PO4 photpho có số oxi hóa là

A. +5.                                          B. +3.                                 C. -5.                                  D. -3.

Câu 6: Thành phần chính của supephotphat đơn gồm

A. Ca(H2PO4)2.                           B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.      C. CaHPO4, CaSO4.          D. CaHPO4.

Câu 7: Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch Na3PO4 và NaNO3

A. AgNO3.                                   B. NaOH.                          C. KOH.                            D. HCl.

Câu 8: Cho các phản ứng: N2 + O2 →  2NO và N2 + 3H2  2NH3. Trong hai phản ứng trên thì nitơ

A. chỉ thể hiện tính oxi hóa.                                                   B. chỉ thể hiện tính khử.

C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.                                 D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Câu 9: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 →  6HCl +N2. Kết luận nào sau đây đúng?

A. NH3 là chất khử.                                                                B. NH3 là chất oxi hoá.

C. Cl2  vừa oxi hoá vừa khử.                                                  D. Cl2 là chất khử.

Câu 10. Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?

A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.                              B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.

C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.                              D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

 

ĐỀ SỐ 4:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để

A. tổng hợp phân đạm.                                                          B. tổng hợp ammoniac.

C. làm môi trường trơ trong luyện kim,điện tử.                    D.sản xuất axit nitric.

Câu 2: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là

A. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.                                          B. giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

C. giấy quỳ mất màu.                                                             D. giấy quỳ không chuyển màu.

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm:

A. FeO, NO2, O2.                        B. Fe, NO2, O2.                  C. Fe2O3, NO2, O2.            D. Fe2O3, NO2.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Photpho đỏ độc, kém bền trong không khí ở nhiệt độ thường.

B. Khi làm lạnh, hơi của photpho trắng chuyển thành photpho đỏ.

C. Photpho đỏ có cấu trúc polime.

D. Photpho đỏ tan tốt trong các dung môi hữu cơ thông thường.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao trong công nghiệp?

A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.

B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.

Câu 6: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của

A. P.                                            B. P2O5.                             C. PO43-.                               D. H3PO4.

Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không thể dùng để điều chế oxit của nitơ?

A. NH4NO3                                                    B. Cu + dung dịch HNO3

C. CaCO3 + dung dịch HNO3                        D. NH3 + O2

Câu 8: Trong điều kiện thích hợp, nitơ phản ứng được với tất cả các chất của dãy nào sau đây?

A. Li, H2, Al.                          B. Fe, H2, Al.             C. H2, O2, Ag.           D. O2, Cu, Mg.

Câu 9: Phản ứng nhiệt phân nào dưới đây không đúng?

A. NH4Cl  NH3 + HCl                                               B. NH4HCO3  NH3 +H2O+CO2

C. NH4NO3  NH3 +HNO3                                         D. NH4NO2  N2 +2H2O

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + HNO3 → NO + ... Chất X không thể là

Fe(NO3)2.                               B. Cu.                                 C. Fe(OH)3.                        D. Fe3O4.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

 

ĐỀ SỐ 5:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2.                                            B. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3.

C. Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Mg(NO3)2.                                     D. Hg(NO3)2, AgNO3.

Câu 2: P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong

A. nước.                                      B. dầu hoả.                         C. axit nitric.                      D. benzen.

Câu 3: Để cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải đồng thời

A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ.                                           B. tăng áp suất và giảm nhiệt độ.

C. giảm áp suất và giảm nhiệt độ.                                          D. giảm áp suất và tăng nhiệt độ.

Câu 4: Công thức hóa học của magie photphua là

A. Mg2P2.                                    B. Mg3P2.                           C. Mg5P2.                           D. Mg3(PO4)2.

Câu 5: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 và NaNO3.                                                  B. NH4H2PO4 và KNO3.

C. (NH4)3PO4 và KNO3.                                                       D. (NH4)2HPO4 và KNO3.

Câu 6: Trong công nghiệp, dùng phương pháp nào sau đây để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và  nồng độ cao?

Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatit.

Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

Cho photpho tác dụng với HNO3 đặc nóng.

Cho dung dịch axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphorit.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?

Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.

Urê chuyển thành muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước.

Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.

Câu 8: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 hóa chất: NaCl, NaNO3, Na3PO4 chỉ với 1 lượt thử là dung dịch

A. NH3.                                       B. HCl.                               C. Ba(OH)2.                   D. AgNO3.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nhuộm, dược phẩm, ...

Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.

Trong công nghiệp, đun hỗn hợp NaNO3 rắn với H2SO4 đặc để sản xuất HNO3.

Trong phòng thí nghiệm, dùng khí amoniac để điều chế HNO3.

Câu 10: Trong điều kiện thích hợp, photpho thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. 2P + 5Cl2 → 2PCl5.                                                           B. 2P + 3Mg → Mg3P2.

C. 4P + 5O2 → 2P2O5.                                                            D. 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

ĐỀ SỐ 6:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.

B. Vì có liên kết ba, nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học.

C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

D. Trong phản ứng: N2 + O2 → 2NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Amoniac là khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.

B. Amoniac là một bazơ.

C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O.

D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch.

Câu 3: Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào sau đây xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?

Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.                          B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.

Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.                           D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.

Câu 4: Công thức hóa học của magie photphua là

A. Mg2P3.                     B. MgP.                             C. Mg3P2.                             D. Mg3(PO4)2.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về axit photphoric?

A. Tính oxi hóa mạnh vì photpho có số oxi hoá cao nhất +5.

B. Tính khử mạnh vì hiđro có số oxi hóa +1.

C. Độ mạnh trung bình, trong dung dịch phân li theo 3 nấc.

D. Axit thường dùng là dung dịch đặc, sánh, màu vàng.

Câu 6: Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của

A. P.                         B. P2O5.                                 C. H3PO4.                             D. Ca3(PO4)2.

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm tất cả các muối đều ít tan hoặc không tan trong nước?

AgNO3, Na3PO4, CaHPO4.                                               B. AgI, BaHPO4, Ca3(PO4)2.

C. AgCl, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2.                                          D. AgF, CuSO4, Ca(H2PO4)2.

Câu 8: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây đều tạo ra hợp chất khí?

A. Li, Mg, Al.                  B. Li, H2, Al.                      C. H2, O2 .                        D. O2, Ca, Mg.

Câu 9: Có thể nhận biết muối amoni bằng kiềm mạnh vì

A. muối amoni chuyển thành màu đỏ.

B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc.

C. thoát ra một chất khí không màu hóa nâu trong không khí.

D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.

Câu 10: HNO3 không phản ứng với

A. Ag.                                         B. Sn.                                 C. Au.                                D. Cu

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

ĐỀ SỐ 7:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Phân tử N2 không phân cực nên ít tan trong nước.

Khí N2 không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững nên ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học.

N2 là chất khí không màu, không mùi, không vị, rất độc.

Câu 2. Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” có công thức hóa học là

A. HCl.                                       B. N2.                                 C. NH4Cl.                          D. NH3.

Câu 3. Khi có ánh sáng, dung dịch HNO3 đặc dần chuyển thành màu vàng do phân hủy một phần giải phóng khí

A. NO.                                        B. N2.                                 C. NO2.                              D. N2O.

Câu 4. Photpho đỏ và photpho trắng là 2 dạng thù hình của photpho nên

có cấu trúc mạng tinh thể giống nhau.

đều tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.

đều khó nóng chảy và khó bay hơi.

đều cháy được trong không khí khi đốt nóng tạo ra oxit.

Câu 5. Cặp hóa chất dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp là:

A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 (loãng).                                             B. Ca2HPO4 và H2SO4 (đặc).

C. P2O5 và H2SO4 (đặc).                                                        D. Ca3(PO4) 2 và H2SO4(đặc).

Câu 6. Phân bón có tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ cao nhất là

A. (NH2)2CO.                             B. NH4Cl.                          C. (NH4)2SO4.                    D. NH4NO3.

Câu 7. Để phân biệt 3 lọ NaCl, Na3PO4, NaNO3 người ta dùng thuốc thử là

A. NaOH.                                   B. BaCl2.                            C. AgNO3.                         D. phenolphtalein.

Câu 8. Dãy gồm các chất chất đều tác dụng với N2

A. Al, H2, O2.                             B. Mg, HCl, O2.                 C. NaOH, H2, Mg.             D. KOH, O2, HCl.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?

Amoniac ít tan trong nước.

Amoniac có tính bazơ mạnh.

Amoniac thể hiện tính khử trong phản ứng với oxi.

Amoniac là chất khí không màu, không mùi, không vị.

Câu 10. HNO3 không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

A. Fe3O4.                                     B. Fe(OH)2.                        C. Fe2O3.                            D. FeO.

Câu 11. Axit nitric đặc có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ở điều kiện thường?

A. Fe, MgO, CaSO3, NaOH.                                                 B. Al, K2O, (NH4)2S, Zn(OH)2.

C. Ca, NaNO3, NaHCO3, Al(OH)3.                                      D. Cu, Fe2O3, Na2CO3, Fe(OH)2.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

ĐỀ SỐ 8:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Tính chất hóa học của N2 là tính

A. khử và oxi hóa.                      B. axit và bazơ.                  C. axit và oxi hóa.              D. bazơ và khử.

Câu 2: Chất dùng để tạo độ xốp cho bánh là

A. (NH4)3PO4.                            B. NH4HCO3.                    C. CaCO3.                          D. NaCl.

Câu 3: Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày chuyển thành màu

A. đen sẫm.                                 B. xanh.                              C. trắng sữa.                       D. vàng.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng?

Nguyên tử photpho có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử nitơ.

Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ.

Photpho thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các phi kim hoạt động.

Ở nhiệt độ thường photpho trắng phát quang trong bóng tối.

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 5: Dung dịch H3PO4 không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Cu.                                         B. NaOH.                           C. NH3.                              D. CuO.

Câu 6: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 và KNO3.                                                     B. NH4H2PO4 và KNO3.

C. (NH4)3PO4 và KNO3.                                                        D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.

Câu 7: Thuốc thử dùng phân biệt ba hóa chất riêng biệt NH4Cl, KNO3, K3PO4 là dung dịch

A. NaOH.                                   B. Na2CO3.                         C. AgNO3.                         D. BaCl2.

Câu 8: Khí nitơ tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do

A. phân tử N2 có liên kết cộng hóa trị không cực.                B. phân tử N2 có liên kết ion.

C. phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững.                            D. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.

Câu 9: Cho NH3 vào lần lượt các dung dịch : KCl, H2SO4, FeCl2, BaCl2, AlCl3. Số trường hợp có kết tủa sau phản ứng là

A. 4.                                            B. 1.                                    C. 3.                                   D. 2.

Câu 10: Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaNO3, hỗn hợp chất rắn thu được là

A. NaNO2, MgO.                       B. NaNO2, Mg(NO2)2.       C. Na2O, MgO.                  D. Na2O, Mg(NO2)2.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

ĐỀ SỐ 9:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Trong điều kiện thích hợp, N2 thể hiện tính khử khi phản ứng với

A. H2.                                          B. O2.                                 C. Li.                                  D. Mg.

Câu 2: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử?

A.  NH3  + HCl   → NH4Cl.                                           B. 2 NH3  + H2SO4  → (NH4)2SO4.

C. 2NH3  + 3CuO →  N2 + 3Cu  + 3H2O.                     D. NH3  + H2O    →  NH4+  + OH- .

Câu 3: Axit nitric đặc, nguội tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. BaSO4, Cr, Fe2O3.                                                             B. CaCO3, Cu, Mg.

C. Fe, Fe2O3, Cu.                                                                   D. Al, Zn, Cu(OH)2.

Câu 4: Bảo quản phot pho trắng bằng cách

A. ngâm trong nước.                                                              B. ngâm trong dầu hỏa.

C. ngâm trong dung dịch vôi sữa.                                         D. để nơi khô ráo.

Câu 5: Nhận biết ion PO43- dùng thuốc thử AgNO3, vì phản ứng tạo ra

A. khí màu nâu.                                                                      B. tạo ra dung dịch có màu vàng.

C. kết tủa có màu vàng.                                                         D. khí không màu hoá nâu trong không khí.

Câu 6: Thành phần hoá học chính của supephotphat đơn là

A. Ca3(PO4)2.                            B. Ca(H2PO4)2.                     C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. CaHPO4.

Câu 7: Cho các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp: (1) S + HNO3, (2) FeO + HNO3, (3) Fe2O3 + HNO3, (4) HCl + NaOH, (5) Mg + HCl, (6) Cu + HNO3. Số phản ứng oxi hóa - khử là

Câu 8: Trong công nghiệp, khí nitơ được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.                              B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.

C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí.                  D. Cho không khí qua bột đồng nung nóng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

Amoniac là khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.

Amoniac là một bazơ.

Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O.

Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch.

Câu 10: Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng giữa Al với HNO3 loãng tạo sản phẩm khử duy nhất N2O là

A. 48.                                           B. 11.                                 C. 64.                                  D. 9.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

ĐỀ SỐ 10:

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày chuyển thành

A. màu đen sẫm.                         B. màu xanh.                      C. màu trắng sữa.            D. màu vàng.

Câu 2: Trong công nghiệp, điều chế N2 bằng cách

nhiệt phân NH4NO2.

hoá lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn.

dùng oxi để oxi hoá NH3

dùng Cu để khử hết oxi trong không khí ở nhiệt độ cao.

Câu 3: Tính chất hoá học của N2

A. tính khử và tính oxi hoá.                                                   B. tính axit và tính bazơ.

C. tính axit và tính oxi hoá.                                                   D. tính bazơ và tính khử.

Câu 4: Photpho đỏ và photpho trắng

đều tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành photphua.

đều khó nóng chảy và khó bay hơi.

đều tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.

đều có cấu trúc mạng phân tử và cấu trúc polime.

Câu 5: Muối nào sau đây không tan trong nước?

A. CaHPO4.                                B. (NH4)3PO4.                    C. K3PO4.                           D. Ba(H2PO4)2.

Câu 6: Tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành không ảnh hưởng đến môi trường là nút ống nghiệm bằng

A. bông tẩm dung dịch NaOH.                                             B. bông tẩm nước.

C. bông tẩm cồn.                                                                   D. bông khô.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P.

Urê có công thức hóa học là (NH4)2CO.

Supephotphat kép là hỗn hợp muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

Phải bảo quản phân đạm ở nơi khô ráo.

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO3 → NO + ... Chất X không thể là

A. Fe3O4.                                    B. Cu.                                 C. Fe(NO3)2.                      D. Fe(OH)3.

Câu 9: Khi cho urê vào dung dịch Ca(OH)2 thì

chỉ xuất hiện khí mùi khai.

chỉ xuất hiện kết tủa màu trắng.

không có hiện tượng gì xảy ra.

xuất hiện kết tủa trắng và sinh khí có mùi khai.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Fe + HNO3 loãng.                                                             B. HNO3 loãng + Cu.

C. Dung dịch H3PO4 + Na2CO3.                                           D. Dung dịch H3PO4 + AgNO3.

 

---Xem đầy đủ phần nội dung của Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Playku. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?