SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT QUANG HÀ | KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 NĂM HỌC 2019-2020 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - KHỐI 11 Thời gian làm bài:50 phút; Không kể thời gian giao đề |
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Câu 81: Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ yếu là
A. vùng đỏ và vùng da cam. B. vùng lục và vùng da cam.
C. vùng xanh tím. D. vùng đỏ và vùng xanh tím.
Câu 82: Nhóm thực vật thích ứng với nhiệt độ cao khi quang hợp và trong quá trình sinh trưởng là
A. nhóm thực vật C3 và CAM. B. nhóm thực vật C3.
C. nhóm thực vật C4 và CAM. D. nhóm thực vật C3 và C4.
Câu 83: Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ........và con số 80 chỉ.......
A. huyết áp trong tâm thất trái...... huyết áp trong tâm thất phải.
B. huyết áp động mạch........nhịp tim.
C. huyết áp trong kì co tim...... huyết áp trong kì giãn tim.
D. huyết áp trong các động mạch....... huyết áp trong các tĩnh mạch.
Câu 84: Đặc điểm thường gặp ở cây sống ở vùng khô hạn là gì?
A. Khí khổng tập trung với số lượng lớn ở mặt dưới lá.
B. Lớp cutin dày, số lượng khí khổng ít.
C. Lớp cutin mỏng.
D. Khí khổng luôn mở để thoát hơi nước làm mát cây.
Câu 85: Về bản chất hóa học quang hợp là quá trình
A. oxi hóa nước nhờ năng lượng ánh sáng.
B. oxi hóa –khử trong đó H2O bị oxi hóa và CO2 bị khử.
C. khử CO2 nhờ ATP và NADPH.
D. oxi hóa –khử trong đó H2O bị khử và CO2 bị oxi hóa.
Câu 86: Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại thành xenlulozo của tế bào thực vật
A. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
B. không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
C. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. được tiêu hóa hóa học nhờ enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
Câu 87: Tính lượng phân bón (NH4)2SO4 cần bón cho lúa để đạt năng suất 50 tạ/ha. Biết nhu cầu dinh dưỡng N ở lúa là 1,2kg N/ tạ, hệ số sử dụng N ở lúa chỉ đạt 60%, trong đất có khoảng 15kg N do vi sinh vật cố định ra, hàm lượng N trong phân bón (NH4)2SO4 là 21%.
A. 476,2 kg/ tạ. B. 404,8 kg/ tạ. C. 357,1 kg/ tạ. D. 461,2 kg/ tạ.
Câu 88: Sắc tố quang hợp nào không có ở thực vật bậc cao?
A. Antoxian. B. Xantophin. C. Carotenoit. D. Phicobilin.
Câu 89: Những ngày nắng nóng, cá trong ao có hiện tượng “nổi đầu” là do
A. nước ấm tạo cho cá hoạt động tốt.
B. lượng oxi hòa tan ít lên cá phải ngoi lên mặt nước để thở.
C. động vật nổi tập trung nhiều ở tầng mặt.
D. thực vật phù du sinh sản mạnh là nguồn thức ăn phong phú của cá.
Câu 90: Nhóm động vật nào có cơ quan hô hấp khác hẳn các nhóm khác?
A. Thú. B. Bò sát. C. Cá. D. Lưỡng cư.
Câu 91: Nguyên liệu cho pha tối của quang hợp là
A. H2O, ATP, NADPH, Ribulozo-diphotphat, các enzim.
B. CO2, ATP, NADPH, Ribulozo-diphotphat, các enzim.
C. CO2, ATP, H2O, các enzim.
D. CO2, NADPH, H2O, Ribulozo-diphotphat.
Câu 92: Nơi nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A. khí khổng. B. tế bào biểu bì. C. tế bào nội bì. D. tế bào lông hút.
Câu 93: Tại sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
A. Tim làm việc theo bản năng. B. Tim hoạt động theo chu kỳ.
C. Tim cấu tạo bằng cơ vân. D. Tim có tính tự động.
Câu 94: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
C. Sự cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
Câu 95: Những nguyên nhân nào làm khí khổng đóng?
- Cây bị hạn.
- Hàm lượng AAB trong tế bào kích thích bơm ion hoạt động.
- Kênh ion đóng.
- Kênh ion mở, ion rút khỏi tế bào.
(5) Các tế bào giảm áp suất thẩm thấu giảm trương nước.
A. 1,3, 4, 5. B. 1,2,3,4. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.
Câu 96: Vai trò của auxin trong vận động hướng sáng dương của thân non là
A. auxin phân bố nhiều ở phía được chiếu sáng kích thích sự kéo dài tế bào.
B. auxin phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng kích thích sự kéo dài tế bào.
C. auxin phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng ức chế sự kéo dài tế bào.
D. auxin kích thích sự phân chia tế bào.
Câu 97: Vai trò của photpho đối với cây xanh?
A. Duy trì cân bằng ion, tham gia quá trình quang hợp.
B. Thành phần của protein.
C. Thành phần của diệp lục.
D. Thành phần của axit nucleic, ATP, cần cho sự nở hoa đậu quả, phát triển rễ.
Câu 98: Các nguyên tố vi lượng thực vật chỉ cần với 1 lượng rất nhỏ vì
A. các nguyên tố vi lượng có rất ít trong tự nhiên.
B. các nguyên tố vi lượng không có vai trò cấu trúc tế bào mà chỉ có vai trò chủ yếu là hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất.
C. các nguyên tố vi lượng có vai trò cấu trúc tế bào.
D. các nguyên tố vi lượng không có vai trò quan trọng trong hoạt động trao đổi chất.
Câu 99: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu là
A. Azotobacter. B. Clostridium. C. Rhizobium. D. Anabaena arelleae.
Câu 100: Chuỗi truyền electron trong hô hấp nằm ở đâu trong tế bào?
A. Trong tế bào chất. B. Trong khoang giữa 2 màng của ti thể.
C. Trong chất nền của ti thể. D. Trên màng trong của ti thể.
Câu 101: Nguyên nhân nào gây nên dòng khí từ bên ngoài đi vào phổi khi động vật có vú hít thở bình thường?
A. Giảm thể tích bên trong lồng ngực.
B. Các xương sườn hạ xuống làm tăng thể tích lồng ngực.
C. Cơ liên sườn ngoài giãn làm tăng thể tích lồng ngực.
D. Cơ hoành co lại.
Câu 102: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định là do
A. tim co bóp theo chu kì. B. thành mạch có các van.
C. thành mạch có tính đàn hồi. D. ảnh hưởng của trọng lực.
Câu 103: Tại sao thức ăn của động vật ăn thực vật chứa hàm lượng protein ít nhưng chúng vẫn phát triển và hoạt động bình thường?
- Khối lượng thức ăn hàng ngày lớn.
- Vì có biến đổi sinh học với sự tham gia của hệ vi sinh vật.
- Hệ vi sinh vật là nguồn bổ sung protein cho cơ thể.
(4) Vì ruột rất dài.
(5) Vì dạ dày 4 ngăn.
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 4, 5.
Câu 104: Cho các nhận định sau đây về tế bào:
(1) Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
(2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
(3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
(4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
(5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 105: Ruột già ở người, ngoài chức năng chứa các chất cặn bã để thải ra ngoài còn có tác dụng
A. chỉ để lưu giữ tạm thời các chất thải.
B. hấp thu 1 số chất dinh dưỡng còn sót lại ở ruột non.
C. tiêu hóa xenlulozo.
D. tái hấp thu nước để cô đặc chất bã.
Câu 106: Trên một phân tử ADN có khối lượng 720000 đvC có số nuleotit loại Timin chiếm 30%, mạch thứ nhất có 200 nucleotit loại Adenin và 280 nucleotit loại Xitozin. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai?
(1) Tổng số nucleotit của cả ADN là 2400 nucleotit.
(2) Phân tử đó có 120 chu kì xoắn.
(3) Số liên kết hidro của phân tử đó là 2800 liên kết.
(4) Số nucleotit các loại trên mạch thứ hai là: A = 520; T=200; G= 280; X = 200.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 107: Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của người là
A. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
B. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, cổ họng.
C. thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột già, ruột non.
D. cổ họng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.
Câu 108: Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là
A. 5. B. 7. C. 4. D. 6.
Câu 109: Loài ăn cỏ nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Trâu, bò. B. Hươu, nai. C. Dê, cừu. D. Thỏ, ngựa.
Câu 110: Quá trình biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản nhất để có thể hấp thụ là
A. tiêu hóa cơ học. B. tiêu hóa lí học. C. tiêu hóa hóa học. D. đồng hóa.
Đáp án từ câu 81-110 của đề KSCL môn Sinh học lớp 11 năm 2019-2020
81 | D |
82 | C |
83 | C |
84 | B |
85 | B |
86 | C |
87 | B |
88 | D |
89 | B |
90 | C |
91 | B |
92 | C |
93 | B |
94 | C |
95 | D |
96 | B |
97 | D |
98 | B |
99 | C |
100 | D |
101 | D |
102 | B |
103 | A |
104 | B |
105 | D |
106 | D |
107 | A |
108 | B |
109 | D |
110 | C |
{-- Nội dung đề và đáp án câu 111-120 của Đề KSCL môn Sinh học lớp 11 năm 2019-2020 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề KSCL môn Sinh học lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Quang Hà lần 2 có đáp án.pdf. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !