SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT QUANG HÀ | KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 11 Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề |
Câu 41: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư?
A. Điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
D. Tình hình chuyển cư.
Câu 42: Ý nào sau đây là biểu hiện tương phản về xã hội của các nhóm nước?
A. Nhóm nước phát triển tổng GDP cao, các nước đang phát triển có tổng GDP thấp.
B. Nhóm nước phát triển có HDI cao, các nước đang phát triển có HDI thấp.
C. Nhóm nước phát triển có tuổi thọ trung bình thấp, các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình cao.
D. Đầu tư ra nước ngoài nhóm nước phát triển nhiều, nhóm nước đang phát triển chủ yếu nợ nước ngoài.
Câu 43: Cho biểu đồ
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
B. Qui mô giá trị tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
Câu 44: Vấn đề xã hội nổi cộm hiện nay ở châu Mĩ La Tinh là
A. GDP/người (theo sức mua tương đương) thấp.
B. phần lớn đất canh tác nằm trong tay chủ trang trại.
C. chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư lớn.
D. khoảng 30% dân đô thị sống trong điều kiện khó khăn.
Câu 45: Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng phía Nam Hoa Kì là:
A. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, điện tử, viễn thông.
B. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, hóa dầu.
C. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, đóng tàu.
D. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay.
Câu 46: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Trồng trọt | Chăn nuôi | Dịch vụ | ||
2000 | 129,1 | 101,0 | 24,9 | 3,2 |
2005 | 183,2 | 134,7 | 45,1 | 3,4 |
2010 | 540,2 | 396,7 | 135,1 | 8,4 |
2013 | 751,8 | 534,5 | 200,6 | 16,7 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị sản xuất ngành trồng trọt và tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong tống giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2013, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp.
Câu 47: Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về
A. Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ. B. Nguyên liệu.
C. Lao động. D. Thị trường.
Câu 48: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm giữa hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La - tinh.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ và tiếp giáp phía tây với Thái Bình Dương.
D. Nằm ở bán cầu Bắc và tiếp giáp ở phía nam là Mê-hi-cô.
Câu 49: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là
A. sự phân hoá giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và xung đột sắc tộc.
B. sự can thiệp của nước ngoài và cuộc khủng hoảng năng lượng.
C. vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.
D. Tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
Câu 50: Cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử , tuổi thọ , khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
A. Cơ cấu dân số theo lao động. B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi. D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 51: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế. B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.
C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế. D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
Câu 52: Ý nào sau đây đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì?
A. Hình thức sản xuất chủ yếu là hộ gia đình.
B. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành muộn, nhưng phát triển mạnh.
C. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
D. Hiện nay, các vành đai chuyên canh phát triển mạnh.
Câu 53: Biểu hiện của hiện tượng hiệu ứng nhà kính:
A. Suy giảm tầng ôzôn.
B. Lượng mây trong khí quyển ngày càng giảm
C. Độ ẩm trong không khí ngày càng tăng lên.
D. Trái Đất ngày càng nóng dần lên.
Câu 54: Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm. B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca. D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha- oai.
Câu 55: Ý nào sau đây không phải là lợi thế mà người nhập cư mang lại cho Hoa Kì?
A. Nguồn lao động chất lượng cao. B. Nguồn lao động đồi dào.
C. vốn đầu tư rất lớn. D. Văn hoá, tôn giáo phức tạp.
Câu 56: Ý nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì?
A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
B. Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.
C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp.
Câu 57: Bùng nổ dân số là hiện tượng:
A. Dân số tăng quá nhanh trong một thời gian ngắn.
B. Dân số tăng nhanh, tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
C. Dân số tăng gấp đôi trong một thời gian ngắn.
D. Dân số tăng chưa cân đối với tăng trưởng kinh tế.
Câu 58: Ý nào là thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
A. Các nước đều có thể thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế
B. Các quốc gia có thể đón đầu công nghệ hiện đại để áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế
C. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống.
D. Các giá trị đạo đức được xây dựng đang có nguy cơ bị xói mòn
Câu 59: Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất, tính chất và độ phì của đất không có ảnh hưởng đến
A. năng suất của cây trồng.
B. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm từ cây trồng.
C. khả năng mở rộng diện tích bằng khai hoang và tăng vụ.
D. sự phân bố và cơ cấu cây trồng.
Câu 60: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào
A. cơ sở thức ăn. B. con giống. C. hình thức chăn nuôi. D. thị trường tiêu thụ.
Câu 61: Loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đạm mà không gây béo phì cho con người là
A. thịt trâu, bò. B. trứng, sữa. C. lúa gạo, lúa mì. D. thuỷ sản.
Câu 62: Đô thị hóa là một quá trình
A. có tác động tích cực.
B. có tác động tiêu cực.
C. tích cực nếu gắn với công nghiệp hóa.
D. tiêu cực nếu qui mô của các thành phố quá lớn.
Câu 63: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
A. nguồn đầu tư vốn lớn. B. làm phong phú thêm nền văn hóa.
C. nguồn lao động có trình độ cao. D. làm đa dạng về chủng tộc.
Câu 64: Đặc điểm khí hậu phù hợp với cây lúa gạo là
A. nhiệt đới hoặc cận nhiệt ẩm. B. ôn đới hải dương và cận nhiệt ẩm.
C. ôn đới lục địa khô, lạnh. D. Núi cao hoặc bán hoang mạc.
Câu 65: Ý nào sau đây không phải đặc điểm dân cư và xã hội châu Phi?
A. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật. B. Chỉ số phát triển con người cao.
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo. D. Trình độ dân trí rất thấp.
Đáp án từ câu 41-65 của đề KSCL môn Địa lí lớp 11 năm 2019-2020
CÂU | Đ/A |
41 | B |
42 | B |
43 | B |
44 | C |
45 | C |
46 | D |
47 | A |
48 | A |
49 | C |
50 | C |
51 | C |
52 | C |
53 | D |
54 | B |
55 | D |
56 | A |
57 | B |
58 | D |
59 | B |
60 | A |
61 | D |
62 | C |
63 | C |
64 | A |
65 | B |
{-- Nội dung đề và đáp án câu 66-80 của Đề KSCL môn Địa lí lớp 11 năm 2019-2020 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề KSCL môn Địa lí lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Quang Hà có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !