Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Bùi Dục Tài

TRƯỜNG THPT BÙI DỤC TÀI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 11

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay

A. Thiên Hoàng.                                                         B. Tư sản.

C. Tướng quân.                                                           D. Thủ tướng.

Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

 A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

 B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.

 C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục.

 D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:

A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.    

B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.

Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?

A. Cộng hòa.                                                   B. Quân chủ lập hiến.

C. Quân chủ chuyên chế.                                            D. Liên bang.

Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là

A. đế quốc Mĩ.                                                            B. đế quốc Anh.

C. đế quốc Pháp.                                                         D. đế quốc Đức.

Câu 5. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp nào?

A. Nông dân   .                                                           B. Đaimyô.

C. Samurai.                                                                 D. Thợ thủ công.

Câu 6. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?

A. Giáo dục.                                                               B. Quân sự.

C. Kinh tế.                                                                  D. Chính trị.

Câu 7. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.

B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải

C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.

D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.

Câu 8. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì?

A. Cách mạng vô sản.                                                 B. Cách mạng tư sản triệt để.

C. Chiến tranh đế quốc.                                              D. Cách mạng tư sản không triệt để.

Câu 9. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.                                                                                                       

D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 10. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)?

A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.                             B. Chiến tranh phong kiến.

C. Chiến tranh đế quốc.                                              D. Chiến tranh chính nghĩa.

Câu 11. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?

A. Để duy trì chế độ phong kiến.

B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.

C. Để tiêu diệt Tướng quân.

D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.

Câu 12. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?

A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.

B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.

D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.

Câu 13. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền.

B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.

C. Vấn đề ruộng đất của nông dân da duoc giải quyết...

D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.

Câu 14. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:

A. Sức mạnh quân sự.                                     B. Sức mạnh kinh tế.    

C. Truyền thống văn hóa lâu đời.                   D. Sức mạnh áp chế về chính trị.

Câu 15. Khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc gắn liền với…

A. các cuộc chiến tranh xâm lược.                 B. mua phát minh từ bên ngoài vào.

C. chú trọng phát triển nông nghiệp.              C. đẩy mạnh đầu tư giao thông vận tải.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa

A. Các chúa phong kiến    

B. Địa chủ và tư sản

C. Tư sản và phong kiến   

D. Phong kiến và nông dân

Câu 2. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?

A. Pháp, Tây Ban Nha   

B. Anh, Bồ Đào Nha

C. Anh, Hà Lan    

D. Anh, Pháp

Câu 3. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?

A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ

B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ

C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn

D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ

Câu 4. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là

A. Thuộc địa quan trọng nhất

B. Đối tác chiến lược

C. Kẻ thù nguy hiểm nhất

D. Chỗ dựa tin cậy nhất

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?

A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc

B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn

C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô

D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận

Câu 6. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?

A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết

B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ

C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ

D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh

Câu 7. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở ẤN Độ có điểm gì đáng chú ý?

A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp

B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ

C. Dựa vào các chúa phong kiến Ấn Độ để cai trị

D. Là sự kết hợp giữa bộ máy chính quyền thực dân và các chúa phong kiến

Câu 8. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ,thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn

A. Dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ

B. Loại bỏ các thế lực chống đối

C. Câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ

D. Chia để trị

Câu 9. Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố

A. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ

B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ

C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh

D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ

Câu 10. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?

A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ

B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ

C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ

D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội

Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác

B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị

C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa

D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai

Câu 12. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là

A. Giai cấp công nhân

B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức

C. Địa chủ và tư sản

D. Tư sản và công nhân

Câu 13. Việc làm nào của giai cấp ư sản và tầng lớp trí hức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX?

A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh

B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh

C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn

D. Đầu tư khai hác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh

Câu 14. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận

A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh

B. Muốn được tự đo phát triển kinh tế và tham gia chính quyền

C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất

D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ

Câu 15. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi

A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)    

B. Đảng Dân chủ

C. Quốc dân đảng    

D. Đảng Cộng hòa

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1A

2D

3A

4A

5B

6A

7A

8D

9A

10C

11B

12B

13B

14B

15A

16A

17B

18D

19A

20C

21C

22B

23A

24D

25C

26B

27B

28A

29D

30A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành

A. “sân sau” của các nước đế quốc

B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc

C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển

D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé

Câu 2. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?

A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước

B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản

C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh

D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ

Câu 3. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước

A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến

B. Thuộc địa, nửa phong kiến

C. Phong kiến quân phiệt

D. Phong kiến độc lập

Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ

A. Đầu thế kỉ XIX      

B. Giữa thế kỉ XIX

C. Cuối thế kỉ XIX       

D. Đầu thế kỉ XX

Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa

A. Pháp và Trung Quốc       

B. Anh và Trung Quốc

C. Anh và Pháp       

D. Đức và Trung Quốc

Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là

A. Trần Thắng

B. Ngô Quảng

C. Hồng Tú Toàn       

D. Chu Nguyên Chương

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại

A. Kim Điền (Quảng Tây)      

B. Dương Tử (Quảng Đông)

C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc)      

D. Nam Kinh (Quảng Đông)

Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là

A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)

B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng

C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến

D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước

Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là

A. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ

B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến

C. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân

D. Thực hiện các quyền ự do dân chủ

Câu 10. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là

A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu

B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu

C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi

D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn

Câu 11. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là

A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ

B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á

C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân

D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé

Câu 12. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc

A. Khang Hi       

B. Càn Long

C. Quang Tự       

D. Vĩnh Khang

Câu 13. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?

A. Đông đảo nhân dân

B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời

C. Giai cấp địa chủ phong kiến

D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến

Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là

A. Không dựa vào lực lượng nhân dân

B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt

C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm

D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu

Câu 15. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại

A. Sơn Đông       

B. Trực Lệ

C. Sơn Tây       

D. Vân Nam

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1D

2C

3A

4B

5B

6C

7A

8A

9A

10B

11D

12C

13D

14A

15A

16A

17C

18B

19A

20D

21A

22A

23C

24A

25C

26A

27B

28C

29D

30B

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Bùi Dục Tài. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?