ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1
ĐỊA LÝ 11 - 2020
A. Phần lý thuyết
Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- Trình bày tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này.
- Vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển?
- Vì sao các nước Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỷ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
- Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ La-tinh phát triển không ổn định?
- Trình bày đặc điểm nổi bật của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
Hợp chúng quốc Hoa Kì
- Trình bày vị trí địa lí Hoa Kì. Nêu những thuận lợi của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế.
- Trình bày sự gia tăng dân số của Hoa Kì. Nêu ảnh hưởng do gia tăng dân số đến sự phát triển kinh tế- xã hội Hoa Kì.
- Trình bày vai trò và đặc điểm nền công nghiệp Hoa Kì.
- Trình bày vai trò và đặc điểm nền nông nghiệp Hoa Kì.
Liên minh châu Âu
- Trình bày mục đích và thể chế của Liên minh châu Âu.
- Chứng minh rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Việc hình thành thị trường chung châu Âu và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào?
- Trình bày khái niệm liên kết vùng châu Âu. Ý nghĩa của liên kết vùng trong EU.
B. Phần bài tập
Ôn tập lại cách vẽ biểu đồ trò, cột, đường.
Bài 1. Cho bảng số liệu sau: Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 – 2014 (Đơn vị: Triệu người)
Năm | 1900 | 1920 | 1940 | 1960 | 1980 | 2005 | 2014 |
Số dân | 76 | 105 | 132 | 179 | 227 | 296,5 | 318,9 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của dân số Hoa Kỳ.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của tình hình tăng dân số Hoa Kỳ.
Bài 2. Dựa vào bảng số liệu: GDP của Hoa Kỳ và một số khu vực trên thế giới năm 2004
Khu vực | GDP (tỉ USD) |
Toàn thế giới | 40887,8 |
Hoa Kỳ | 11667,5 |
Châu Âu | 914146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
a. Vẽ biểu đồ hình cột so sánh GDP của Hoa Kỳ với thế giới và các nhóm nước.
b. Nêu nhận xét.
Bài 3. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của Braxin giai đoạn 1995- 2004 (Đơn vị %)
Năm | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1995 | 14,0 | 37,0 | 49,0 |
2002 | 5,8 | 20,6 | 73,6 |
2004 | 5,1 | 17,2 | 77,7 |
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của Braxin giai đoạn 1995- 2004.
b.Nhận xét.
Bài 4. Cho bảng số liệu:
Tỷ trọng GDP, dân số của EU và một số nƣớc trên thế giới năm 2004 (Đơn vị: %)
Chỉ số Các nước, khu vực | GDP | Dân số |
EU | 31,0 | 7,1 |
Hoa Kì | 28,5 | 4,6 |
Nhật Bản | 11,3 | 2,0 |
Trung Quốc | 4,0 | 20,3 |
Ấn Độ | 1,7 | 17,0 |
Các nước còn lại | 23,5 | 49,0 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỷ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004.
b. Nhận xét.
C. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng?
A. Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước.
B. Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan.
C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và các lực lượng khủng bố.
D. Xung đột dai dẳng của nhiều nước trong khu vực.
Câu 2:Khí nào sau đây làm tầng ôdôn mỏng dần?
A. CO2 B. CFCS C. O2 D. SO2
Câu 3:Nhận xét nào không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kì?
A. Gồm dãy núi già Apalát và các đồng băngh ven Đại Tây Dương.
B. Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới hải dương.
D. Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú.
Câu 4:Nhận xét không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kì là:
A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.
B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.
C. Khoáng sản có nhiều loại vơi trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô vó khí hậu nhiệt đới.
Câu 5:Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về:
A. phốt phát, nhôm.
B. điện, ô tô các loại.
C. vàng, bạc.
D. môlipđen, đồng.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Sự tham gia của những lực lượng khủng bố và sự can thiệp của các thế lực bên ngoài đã khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng.
Chọn: C.
Câu 2:
SGK/14, địa lí 11 cơ bản.
Chọn B.
Câu 3:
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương phần phía Đông Hoa Kì có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, nên C sai.
Chọn: C.
Câu 4:
Vùng Trung tâm Hoa Kì, phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô vó khí hậu cận nhiệt đới. Nên D sai.
Chọn: D.
Câu 5:
Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về: điện (3979 tỉ kWh), ô tô các loại (16,8 triệu chiếc) năm 2004.
Chọn: B.
---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 6-12 của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !