Bài tập tự luận chủ đề 1 - Địa lý tự nhiên Việt Nam môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

CHỦ ĐỀ I : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM ĐỊA LÝ 12

Câu 1. Trình bày đặc điểm của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta. Nêu ý nghĩa của vị trí đối với tự nhiên, kinh tế, xã hội và quốc phòng nước ta.

Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

* Vị trí địa lí:

  • Việt Nam nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, giáp biển Đông.
  • Việt Nam hoàn toàn nằm trong múi giờ số 7, nằm gần trung tâm khu vực ĐNA

* Phạm vi lãnh thổ

  • Vùng đất có diện tích : 331.212 km2, giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, CPC
  • Vùng biển: Diện tích > 1 triệu km2, giáp với vùng biển 7 nước: TQ, CPC…
    • Gồm các bộ phận: Nội thủy; Lãnh hải; Vùng tiếp giáp lãnh hải; Vùng đặc quyền kinh tế;Thềm lục địa.
  • Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, xác định bằng biên giới trên đất liền và biên giới trên biển.

Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta

* ý nghĩa tự nhiên

  • Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là: nhiệt đới ẩm gió mùa
  • Do vị trí nước ta giàu khoáng sản và sinh vật phong phú
  • Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán…

* ý nghĩa kinh tế - xã hội:

  • Về kinh tế: Vị trí thuận lợi trong phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn.
  • Về văn hoá – xã hội: thuận lợi trong khu vực chung sống hoà bình cùng phát triển …
  • Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt, biển Đông có ý nghĩa…

Câu 2. Nêu đặc điểm ngắn gọn của các giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta.

Giai đoạn: Tiềncambri

  • Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất:
  • Chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp, chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn, Trung Trung bộ,
  • Các điều kiện cổ địa lí còn sơ khai, đơn điệu:

Giai đoạn: Cổ kiến tạo

  • Là giai đoạn diễn ra khá dài
  • Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ.
  • Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới đã rất phát triển. Về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam đã được định hình

Giai đoạn: Tân kiến tạo

  • Xảy ra ở đại tân sinh, là giai đoạn ngắn nhất: 65 triệu năm và còn tiếp diễn đến ngày nay
  • Chịu tác động mạnh của vận động tạo núi Anpơ – Hymalaya và sự biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.
  • Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên, làm cho nước ta có diện mạo như ngày nay.

Câu 3. Tự nhiên Việt Nam có những đặc điểm chung nào?

  • Đất nước nhiều đồi núi
  • Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
  • Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  • Thiên nhiên phân hoá đa dạng.

Câu 4. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

  1. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
  2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
  3. Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Địa hình VN đã chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 5. Hãy so sánh sự khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc với địa hình vùng núi Tây Bắc?

Yếu tố

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Phạm vi

Phía đông của Sông Hồng

Từ Sông Hồng đến Sông Cả

Độ cao

Chủ yếu đồi núi thấp

Núi và cao nguyên cao nhất nước ta

Hướng địa hình

  • Hướng vòng cung
  • Gồm 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
  • Hướng Tây Bắc – Đông Nam,
  • Gồm 3 dãy núi: Hoàng Liên Sơn, cao sơn nguyên ở giữa, các dãy núi phía tây
 

Câu 6. Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long?

Giống nhau:

  • Đều là hai đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi đắp trên vịnh biển nông, thềm lục địa rộng
  • Địa hình tương đối bằng phẳng

Khác nhau:

Yếu tố

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích

Diện tích: 15.000 km2

Diện tích: 40.000 km2

Nguồn gốc

Do phù sa của s. Hồng bồi tụ

Do phù sa của s. Cửu Long bồi tụ

Địa hình

– Địa hình cao ở rìa phía T, TB, thấp dần ra biển.

– Có hệ thống đê điều ngăn lũ nên hình thành các ô trũng

– Địa hình thấp và bằng phẳng, nhiều ô trũng dễ ngập nước vào mùa mưa và ảnh hưởng mạnh của thủy triều.

– Có hệ thống kênh rạch chằng chịt

Đất đai

– Đất trong đê diện tích chủ yếu, ko được phù sa bồi tụ thường xuyên, khai thác lâu đời đất bị bạc màu.

– Đất ngoài đê ven sông được phù sa bồi tụ thường xuyên diện tích ít

– Được phù sa bồi đắp hàng năm nên rất màu mỡ.

– Do đồng bằng thấp ảnh hưởng biển nhiều nên 2/3 diện tích ĐB bị nhiễm mặn

Câu 7: Nêu thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta

Khu vực địa hình

Thế mạnh

Hạn chế

Khu vực đồi núi

– Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho công nghiệp

– Tài nguyên rừng phong phú. Có các bề mặt cao nguyên và các thung lũng, có nhiều đồng cỏ => có khả năng phát triển lâm nghiệp, vùng CC cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc..

– Có tiềm năng thủy điện lớn

– Nhiều tiềm năng du lịch

– Quá trình bào mòn, rửa trôi, xâm thực mạnh

– Nhiều thiên tai như lũ quét, trượt đất, động đất, sương giá, sương muối, mưa đá xảy ra

– Rừng bị tàn phá nặng nề

Khu vực đồng bằng

– Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới chủ yếu là cây lương thực

– Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu CN, các khu thương mại.

– Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thủy sản, khoáng sản, lâm sản

Thường xuyên bị thiên tai : Bão, lũ, hạn hán gây thiệt hại lớn cho người và tài sản.

Câu 8: Nêu đặc điểm khái quát của Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.

Khát quát về biển Đông

  • Biển rộng : lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương, diện tích: 3,477 triệu km2
  • Là biển kín: Phía đông, đông nam được bao bọc bởi các đảo và quần đảo: quần đảo Philippin, Mã lai
  • Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.

* ảnh hưởng đến khí hậu

  • Điều hòa khí hậu: do đặc điểm, tính chất của nước nên các vùng ven biển khí hậu điều hòa hơn
  • Làm cho khí hậu nước ta có độ ẩm cao, lượng mưa lớn.

* ảnh hưởng đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

  • Tạo nên nhiều dạng địa hình ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi triều, vũng vịnh, các dạng bờ biển…
  • Có nhiều hệ sinh thái ven biển: rừng ngập mặn, rừng phèn, san hô…
  • Các HST trên các đảo cũng đa dạng

Câu 9: Nguyên nhân và biểu hiện của tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa trong khí hậu nước ta như thế nào?

Nguyên nhân:

  • Nằm trong vòng nội chí tuyến BBC,1 năm có 2 lần MT lên thiên đỉnh
  • Nước ta giáp biển, các luồng gió đến, nước ta đều qua biển nên tăng ẩm
  • Nước ta nằm trong khu vực gió mùa => chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa

Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm

Tính chất nhiệt đới ẩm:

  • Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn luôn dương
  • Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20oC, tổng giờ nắng: 1400 – 3000 giờ/n
  • Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 – 2000mm
  • Độ ẩm tương đối cao (trên 80%), cân bằng ẩm luôn dương

Biểu hiện tính chất gió mùa

* Gió mùa mùa đông:

  • Gió mùa ĐB:
    • Nguồn gốc là khối KK lạnh xuất phát từ cao áp Xibia vào nước ta hoạt động từ tháng 11 – 4
    • Hoạt động chủ yếu ở miền Bắc, gió mùa ĐB càng xuống phía nam càng yếu và kết thúc ở dãy Bạch Mã. Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm.
  • Gió tín phong ở phía nam: Nguồn gốc từ trung tâm cao áp trên Thái bình dương thổi về xích đạo, hướng ĐB. Phạm vị hoạt động từ Đà nẵng trở vào Nam.

* Gió mùa mùa hè:

  • Đầu mùa luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và dãy núi biên giới Việt – Lào gây mưa lớn ở Tây Nguyên và Nam Bộ, tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng ở phía đông. Gió phơn khô nóng tác động mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ và Tây Bắc
  • Giữa và cuối mùa hạ luồng gió từ cao áp chí tuyến Nam BC thổi lên theo hướng TN, gió này nóng, ẩm gây mưa nhiều trong cả nước.

Câu 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật như thế nào?

Biểu hiện ở địa hình

  • Các quá trình xâm thực, bào mòn, trượt lở đất… xảy ra mạnh ở vùng đồi núi
  • Quá trình bồi tụ nhanh và mạnh ở đồng bằng hạ lưu, vùng trũng thấp

Biểu hiện ở sông ngòi

  • Mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • Lượng nước lớn, Lượng phù sa nhiều
  • Chế độ nước phân hóa theo mùa

Biểu hiện ở đất

  • Lớp vỏ phong hóa dày
  • Quá trình feralít là đặc trưng: Đất nghèo chất ba zơ, giàu sắt và nhôm, đất thường có màu đỏ vàng

Biểu hiện ở sinh vật

  • Rừng VN chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng, thường xanh
  • Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Hiện nay rừng bị tàn phá, nhiều loại rừng thứ sinh phát triển

{---Nội dung đề và đáp án từ câu 11-16 của tài liệu Bài tập tự luận chủ đề 1 - Địa lý tự nhiên Việt Nam môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 vui lòng xem online hoặc tải về---}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bài tập tự luận chủ đề 1 - Địa lý tự nhiên Việt Nam môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?