Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Công suất Khái niệm công suất, Công thức tính công suất, Đơn vị của công suất
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Công suất:
Là công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
2.2. Công thức tính công suất:
\(P=\frac{A}{t}\)
Trong đó:
P Công suất
A công cơ học
t Thời gian thực hiện công
2.3. Đơn vị công suất
Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
Lưu ý:
Ta không thể chỉ dùng độ lớn của công hay chỉ dùng thời gian thực hiện công để so sánh sự thực hiện công nhanh hay chậm. Mà để biết máy nào làm việc khỏe hơn hay thực hiện công nhanh hơn ta phải so sánh công thực hiện được trong một đơn vi thời gian gọi là công suất.
Bài tập minh họa
Bài 1:
Một thác nước cao 120m có lưu lượng 50m3/s, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công suất cực đại mà ta có thể khai thá được của thác nước. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác nước, thì cùng lúc máy phát điện có thể tháp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng đèn điện 60W?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng nước đổ xuống thác trong 1s là:
m=D.L = 1000.50= 50000kg
Công suất cực đại mà ta có thể khai thác được của thác nước là:
Pmax= 10m.h = 10.50000.120 = 6. 107 W
Số bóng đèn điện 60W tối đa có thể thắp sáng bình thường:
\(N = {P_ {ích}\over P_đ} = {1,2. 10^7 \over 60} \) = 200000 đèn
Vậy: Pmax= 6. 107 W; N= 200000 đèn
Bài 2:
Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi được 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J
Hướng dẫn giải:
Công suất của một người đi bộ là:
áp dụng công thức \(P=\frac{A}{t}\) = \(10000.40 \over 2. 3600\) = 55,56W
4. Luyện tập Bài 15 Vật lý 8
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Công suất cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
- Khái niệm công suất
- Công thức tính công suất
- Đơn vị của công suất
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi.
- B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nữa thời gian kéo nước của Long.
- C. Công suất của Nam và Long Như nhau.
- D. Không thể so sánh được.
-
- A. 1,39W
- B. 200KW
- C. 22,5W
- D. 55,56W
-
- A. 5.105W
- B. 3.107W
- C. 5.107W
- D. 10.105W
-
- A. Máy kéo có thể thức hiện công 7360J trong 1 giây
- B. Máy kéo có thể thức hiện công 7360W trong 1 giây.
- C. Máy kéo có thể thức hiện công 7360kJ trong 1 giờ.
- D. Máy kéo có thể thức hiện công 7360kW trong 1 giờ.
Câu 5- Câu 11: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Công suất
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 8 Bài 15 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C6 trang 53 SGK Vật lý 8
Bài tập 15.1 trang 43 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.2 trang 43 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.3 trang 43 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.4 trang 43 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.5 trang 43 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.6 trang 43 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.7 trang 43 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.8 trang 44 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.9 trang 44 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.10 trang 44 SBT Vật lý 8
Bài tập 15.11 trang 44 SBT Vật lý 8
5. Hỏi đáp Bài 15 Chương 1 Vật lý 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!