45 Câu lý thuyết luyện tập chương Amino axit

45 CÂU LÝ THUYẾT LUYỆN TẬP CHƯƠNG AMINO AXIT

 

Câu 1. Nguyên nhân gây ra tính bazơ của amin là:

A. do amin dễ tan trong nước.               B. do nguyên tử N còn cặp electron tự do.

C. do phân tử amin bị phân cực.            D. do amin có khả năng tác dụng với axit.

Câu 2. Trong các chất: CH3CH2NH2; (CH3)2NH; (CH3)3N và NH3. Chất có tính bazơ mạnh nhất là:

A. NH3.                             B. (CH3)3N.                   C. (CH3)2NH.                    D. CH3CH2NH2.

Câu 3. Trong các chất: CH3NH2; C2H5NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2.Chất có tính bazơ mạnh nhất là:

A. CH3NH2.                      B. C2H5NH2.                  C. (CH3)2NH.                    D. C6H5NH2.

Câu 4. Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 có thể dùng dung dịch:

A. HCl.                             B. HNO3.                       C. HCl và NaOH.             D. NaOH và Br2.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn có đôi electron tự do.

B. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút e của nhân thơm lên nhóm chức NH2.

C. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 vì có tính bazơ.

D. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.

Câu 6. Tên gọi của aminoaxit có công thức cấu tạo CH3 – CH(NH2) – COOH là:

A. axit - aminopropionic.                                         B. axit - aminoaxetic.

C. axit - aminopropionic.                                         D. axit - aminoaxetic.

Câu 7. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào không lưỡng tính?

A. Amino axetat.              B. Lizin.                         C. Phenol.                         D. Alanin.

Câu 8. Số đồng phân aminoaxit của C4H9O2N là:

A. 3.                                  B. 4.                               C. 5.                                  D. 6.

Câu 9. Số đòng phân cấu tạo có công thức phân tử  C4H11N là:

A. 5.                                  B. 6.                               C. 7.                                  D. 8.

Câu 10. Dung dịch glixin ( axit amino axetic) có môi trường:

A. axit.                              B. bazơ.                          C. trung tính.                     D. không xác định.

Câu 11. Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể tác dụng với NaOH, HCl và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH2=CHCOONH4.                                            B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.                                         D. CH3CH2CH2NO2.

Câu 12. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Các amin đều kết hợp với proton.                     

B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

C. CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.    

D. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.

Câu 13. Cho (CH3)2NH vào nước, lắc nhẹ, sau đó để yên thì được:

A. hỗn hợp đục như sữa.                                         B. hai lớp chất lỏng không tan vào nhau.

C. dung dịch trong suốt đồng nhất.                         D. các hạt kết tinh không màu lắng xuống đáy.

Câu 14. Cặp ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.                       B.(CH3)3COH và (CH3)3CNH2.

C. C6H5CH(OH)CH3 và C6H5NHCH3.                   D. C6H5CH2OH  và (C6H5)2NH.

Câu 15. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?

A. CH3NH2 + H2O  → CH3NH3+ + OH -.                    B. Fe3++ 3CH3NH2+ 3H2O → Fe(OH)3 +3CH3NH3+.

C. CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O.             D. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.

 

----(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 29 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 30: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. dung dịch phenolphtalein.                                   B. nước brom.           

C. dung dịch NaOH.                                                D. giấy quì tím.

Câu 31: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

A. dung dịch NaCl.       B. dung dịch HCl.            C. nước Br2.                      D. dung dịch NaOH.

Câu 32: Dung dịch metylamin trong nước làm

A. quì tím không đổi màu.                                       B. quì tím hóa xanh.

C. phenolphtalein hoá xanh.                                    D. phenolphtalein không đổi màu.

Câu 33: Chất có tính bazơ là                         

A. CH3NH2.                   B. CH3COOH.                  C. CH3CHO.                    D. C6H5OH.

Câu 34: Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là công thức nào sau?

A. C2H5NH2                  B. (CH3)2NH                      C. C6H5NH2                      D. (CH3)3N

Câu 35: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này với

A. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.      

B. dung dịch NaOH và CuO.

C. dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch HCl.    

D. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.

Câu 36: Cặp chất nào đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH?

A. H2NCH2COOH và C6H5NH2.                  

B. CH3COONH4 và C2H5NH2.

C. CH3COONH4 và HCOOH3N–CH3.        

D. CH3CH(NH2)COOH và C6H5OH.

Câu 37: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.                               

B. chỉ chứa nhóm amino.

C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.                                                   

D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

Câu 38: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X) , ta cho X tác dụng với

A. HCl, NaOH.              B. Na2CO3, HCl.         C. HNO3, CH3COOH.      D. NaOH, NH3.

Câu 39: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. C2H5OH.                 B. CH2 = CHCOOH.      C. H2NCH2COOH.         D. CH3COOH.

Câu 40: 1 thuốc thử để phân biệt 3 chất hữu cơ: axit aminoaxetic, axit propionic, etylamin là

A. NaOH.                    B. HCl.                            C. Quì tím.                   D. CH3OH/HCl.

Câu 41: Cho dãy các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH–COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 6.                            B. 8.                               C. 7.                            D. 5.

Câu 42: Glyxin không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaHSO4.                B. NaHCO3.                C. NH3.                       D. KNO3.

Câu 43: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3N–CH2COOH, H2N–CH2COONa, HOOC–CH2CH2CH(NH2)COOH. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

A. 2.                            B. 5.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 44: Cặp chất nào đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH?

A. H2NCH2COOH và C6H5NH2.                   B. CH3COONH4 và C2H5NH2.

C. HCOOH và HCOOH3N–CH3.                  D. CH3CH(NH2)COOH và C6H5OH

Câu 45: Phát biểu KHÔNG đúng là

A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO.

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin (hay glixin).

D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 45 Câu lý thuyết luyện tập chương Amino axit. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

>>> Các em có thể làm một số bài thi trắc nghiệm online tại đây :

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?