22 CÂU TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 CÓ ĐÁP ÁN VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Một máy phát điện 1 pha gồm khung dây diện tích \(S = 600c{m^2}\) và có 200 vòng dây quay đều trong từ trường đều \(\mathop B\limits^ \to \) vuông góc với trục quay của khung và có giá trị \(B = 4,{5.10^{ - 2}}(T)\) . Dòng điện sinh ra có tần số 50Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến khung cùng chiều với đường sức từ. Biểu thức điện động e sinh ra có dạng:
A. \(e = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\)
B. \(e\,\, = \,\,120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t\, - \,\frac{\pi }{2}} \right)\,\,\,(V)\)
C. \(e\,\, = \,\,120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t\, + \,\frac{\pi }{6}} \right)\,\,\,(V)\)
D. \(e = 120\cos 100\pi t(V)\)
2. Một máy phát điện xoay chiều, phần ứng có 4 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là \({5.10^{ - 3}}Wb\) . Sức điện động hiệu dụng sinh ra là 120V, tần số là 50Hz. Số vòng dây của mỗi cuộn là:
-
A. 27 vòng B. 47 vòng
C. 57 vòng D. 54 vòng
Khung dây hình chữ nhật dài 30cm, rộng 20cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {10^{ - 2}}\) (T) sao cho pháp tuyến khung hợp với véctơ \(\mathop B\limits^ \to \) 1 góc 600. Từ thông qua khung là:
A. \(\Phi = {3.10^{ - 4}}\,\,(T)\) B. \(\Phi = 2\sqrt 3 {.10^{ - 4}}\,\,(Wb)\)
C.\(\Phi = 3\sqrt 3 {.10^{ - 4}}\,\,(Wb)\) D. \(\Phi = {3.10^{ - 4}}\,\,(Wb)\)
- Một khung dây hình vuông cạnh 20cm có 200 vòng dây quay đều trong từ trường không đổi, có cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 2}}(T)\) với vận tốc quay \(\omega = 50(v/s)\). Đường sức từ vuông góc với trục quay. Lấy \({t_0} = 0\) là lúc mặt khung vuông góc với đường sức. Từ thông qua khung có dạng:
A. \(\Phi = 0,4\sin 100\pi t\,\,(Wb)\)
B. \(\Phi = 0,04\sin 100\pi t\,\,(Wb)\)
C. \(\Phi = 0,4\cos 100\pi t\,\,(Wb)\)
D. \(\Phi = 0,4\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,\,(Wb)\)
- Một máy phát điện có phần cảm gồm 2 cặp cực. Phần ứng gồm 2 cặp cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Sức điện động hiệu dụng sinh ra là 220V, tần số 50Hz. Số vòng dây mỗi cuộn trong phần ứng và vận tốc quay rôto là:
A. 49,5 vòng và w= 1500vòng/phút B. 99 vòng và w= 2500vòng/phút
C. 99 vòng và w= 50vòng/phút D. 60 vòng và w= 1500vòng/phút
- Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
A. 5 Hz. B. 50 Hz.
C. 3000 Hz. D. 30 Hz.
- Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng
A. 16. B. 8.
C. 4. D. 12.
- Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là
A. 0,54 Wb. B. 0,81 Wb.
C. 1,08 Wb. D. 0,27 Wb.
- Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220cm2 . Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với trục quay và có độ lớn \(\frac{{\sqrt 2 }}{{5\pi }}\)T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
A. 220\(\sqrt 2 \) V. B. 220 V.
C. 110\(\sqrt 2 \) V D. 110 V.
- Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025 m2, gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222 V. Cảm ứng từ có độ lớn bằng
A. 0,45 T. B. 0,60 T.
C. 0,50 T. D. 0,40 T.
- Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng \(100\sqrt 2 \)V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là
A. 71 vòng. B. 100 vòng.
C. 400 vòng. D. 200 vòng.
- Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức e = E0cos(ωt + π/2). Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng
A. 150o. B. 90o.
C. 45o. D. 180o.
- Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm2 , quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là
A. e = 4,8πsin(40πt – π/2 ) (V)
B. e = 48πsin(4πt + π) (V) .
C. e = 48πsin(40πt – π/2 ) (V)
D. e = 4,8πsin(4πt + π) (V) .
- Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là
A. \(\sqrt 2 \)A. B. \(\sqrt 3\)A.
C. 1 A. D. 2 A.
- Gọi B0 là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở stato của động cơ không đồng bộ ba pha. Cảm ứng từ tổng hợp của từ trường quay tại tâm stato có trị số bằng
A. B = 3B0. B. B = 1,5B0.
C. B = B0. D. B = 0,5B0.
- Trong một máy phát điện xoay chiều 3 pha, khi suất điện động ở một pha đạt giá trị cực đại e1 = E0 thì các suất điện động ở các pha kia đạt các giá trị
A. \(\left\{ \begin{array}{l} {e_2} = - \frac{{{E_0}}}{2}\\ {e_3} = - \frac{{{E_0}}}{2} \end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l} {e_2} = - \frac{{\sqrt 3 {E_0}}}{2}\\ {e_3} = - \frac{{\sqrt 3 {E_0}}}{2} \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} {e_2} = - \frac{{{E_0}}}{2}\\ {e_3} = \frac{{{E_0}}}{2} \end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l} {e_2} = \frac{{{E_0}}}{2}\\ {e_3} = - \frac{{{E_0}}}{2} \end{array} \right.\)
- Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình tam giác vào mạng điện ba pha có điện áp pha Up = 220V. Động cơ có công suất P = 5 kW với hệ số công suất cosj =0,85. Điện áp đặt vào mỗi cuộn dây và cường độ dòng điện qua nó là:
A. 220V và 61,5A. B. 380V và 6,15A.
C. 380V và 5,16A. D. 220V và 5,16A.
- Từ trường do dòng điện xoay chiều ba pha (có tần số f) tạo ra có tần số quay là f '. Ta có hệ thức:
A. f ' < f. B. f ' = 3f.
C. f ' = f. D. f ' = f.
...
---Để xem tiếp nội dung từ câu 20-22, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 22 câu trắc nghiệm Vật lý 12 có đáp án về Máy phát điện xoay chiều năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
20 câu hỏi trắc nghiệm về năng lượng của vật DĐĐH môn Vật lý 12 năm 2020
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !