Đề cương ôn tập phần Lịch Sử Việt Nam từ 1919 - 1930 môn Lịch Sử 12 năm học 2019 - 2020

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930 NĂM HỌC 2019-2020

 

Câu 1: Sự kiện có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của  phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. sự thiết lập trật tự Véc xai – Oa-sin-tơn.

B. sự thành lập Quốc tế Cộng sản năm 1919.

C. sự khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D. Cách mạng tháng ở Mười Nga năm 1917.

Câu 2: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp không phải là

A. khai hóa văn minh cho dân tộc VN                      

B. khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên    

C. bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt                

D. giải quyết yêu cầu về thị trường hàng hóa.

Câu 3: Công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp tiến hành vào khoảng thời gian

A. 1919 – 1933.                     

B. 1919 – 1929.                     

C. 1929 – 1933.                     

D. 1919 – 1930.

Câu 4: Điểm nổi bật trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A. tăng cường vơ vét tài nguyên khoáng sản.                     

B. đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế.

C.  chỉ đầu tư vào giao thông vân tải và ngân hàng.  

D. chỉ đầu tư vào đồn điền cao su và khai thác mỏ.

Câu 5: Ngành kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất ở Việt Nam là

A. nông nghiệp.                      B. công nghiệp.                       C. thương nghiệp.       D. tài chính ngân hàng.

Câu 6: Những lĩnh vực được Pháp đầu tư khai thác nhiều nhất ở Việt Nam là

A. công nghiệp chế biến.        B. cao su và than.        C. khai thác mỏ                       D. cho vay lãi.

Câu 7: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam

A.  phát triển độc lập                                     

B. tuy có chuyển biến nhưng vẫn thuần nhất là kinh tế phong kiến.

C. có chuyển biến ít nhiều, song vẫn lệ thuộc Pháp    

D. được mở rộng và phát triển theo hướng tư bản.   

Câu 8: Trung và tiểu địa chủ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là lực lượng

A. có tinh thần chống Pháp và tay sai.                                   B. làm tay sai cho Pháp.

C. bóc lột nông dân và làm tay sai cho Pháp..                        D. thoả hiệp với Pháp.

Câu 9: Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam thời thuộc địa là

A. độc lập dân tộc.​       

B. ruộng đất.         

C. quyền bình đẳng nam, nữ          

D. được giảm tô, giảm tức.  

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam đều có tinh thần dân tộc dân chủ, chỉ trừ

A, tư sản dân tộc và đại địa chủ.                    B. đại địa chủ và tiểu tư sản.

C, tư sản mại bản và tiểu tư sản.                     D. tư sản mại bản và đại địa chủ.

 Câu 11: Những giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. công nhân, tư sản.

B. tư sản, tiểu tư sản.

C. tiểu tư sản, công nhân.

D. công nhân, nông dân.

Câu 12: Giai cấp công nhân Việt Nam trở thành một động lực mạnh mẽ của phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại, vì

A. chiếm số lượng đông đảo nhất.      B. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản thế giới.

C. xuất thân từ nông dân.                   D. ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 13: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 (XX), mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội Việt Nam là

A. giữa công nhân với tư sản.                        

B. giữa toàn thể nhân dân với thực dân Pháp và tay sai phản động.

C. giữa nông dân với địa chủ phong kiến.     

D. giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 14: Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi

B. sự ra đời các tổ chức cách mạng.

C. có 2 khuynh hướng DCTS và VS cùng tồn tại và phát triển.

D. sự ra đời của Đảng Cộng sản VN.

Câu 15: “Chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá” là mục tiêu đấu tranh của

A. công nhân.              B. tư sản dân tộc.        C. nông dân.               D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 16: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?

A. Người nhà quê.      B. Tin tức.       C. Tiền phong.                        D. Dân chúng.

Câu 17: Từ kết cục của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX, có thể kết luận rằng:

A. độc lập dân tộc gắn liền với con đường phong kiến

B. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa tư bản

C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

D. Hệ tư tưởng tư sản đủ sức không đưa Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ.

Câu 18: Trong những năm 1919 – 1930, yếu tố nào đã tạo cơ sở xã hội vững chắc cho việc truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam?

A. Phong trào công nhân.B. Phong trào yêu nước.

C. Phong trào của tư sản dân tộc.D. Phong trào của tiểu tư sản trí thức.

Câu 19: Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc), sự kiện nào được Người ví “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Những thanh niên Việt Nam yêu nước ở Quảng Châu lập ra tổ chức Tâm tâm xã.

B. Phạm Hồng Thái thực hiện mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méc - lanh.

C. Công nhân thợ máy Ba Son phản đối sửa chữa chiến hạm Mi-sơ-lê.

D. Tiểu tư sản đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.

Câu 20: Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.        

B. công nhân Ba son bãi công (8/1925).

C. các tổ chức Cộng sản ở VN ra đời trong năm 1929.    

D. Hội VN Cách mạng Thanh niên thành lập năm 1925.

Câu 21: Trong những năm 20 (XX), Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lí luận gì vào Việt Nam?

A. Lí luận cách mạng vô sản.                         

B. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin

C. Lí luận cách mạng tháng Mười Nga.                    

D. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 22: Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển sang đấu tranh tự giác là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.     

B. công nhân Ba son bãi công (8/1925).

C. các tổ chức Cộng sản ở VN ra đời trong năm 1929.    

D. Hội VN Cách mạng Thanh niên thành lập năm 1925.

Câu 23: Người đứng đầu tổ chức Công  Hội (bí mật) 1920 ở Sài Gòn- Chợ Lớn là

A. Ngô Gia Tự.           B. Lê Hồng Phong.                 C. Tôn Đức Thắng.                 D. Trần Phú.

Câu 24: “ Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” đây là lời hô hào trong các buổi diễn thuyết của

A.  Phan Châu Trinh.              B. Phan Bội Châu.                  C. Lương Văn Can.    D. Bùi Quang Chiêu. 

Câu 25: Lí do để Nguyễn Ái Quốc khẳng định Việt Nam phải đi theo con đường cách mạng Tháng Mười là

A. Cách mạng tháng Mười đã giải phóng một đất nước rộng lớn

B. Cách mạng tháng Mười đã đem lại tự do dân chủ cho con người

C. cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới

D. cuộc cách mạng này đã giải phóng được dân tộc đồng thời giải phóng người lao động.

Câu 26: Nguyễn Tất Thành quyết định gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919) vì đây là

A. tổ chức đấu tranh vì quyền lợi cho các nước thuộc địa.    B. tổ chức dễ dàng gia nhập.

C. tiếng nói của giai cấp vô sản thế giới         .                        D. tổ chức có quan hệ chặt chẽ với cách mạng Việt Nam.

Câu 27: Khi Nguyễn Ái Quốc gởi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” lên Hội nghị Véc-xai và không được chấp nhận. Sự thật đó giúp Nguyễn Ái Quốc nhận ra rằng

A, “Muốn giải phóng, các dân tộc bị áp bức trên thế giới phải đoàn kết lại”.

B, “Chỉ có giai cấp vô sản mới có thể đánh đổ chủ nghĩa đế quốc, thực dân”.

C, “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”.

D, “Muốn được giải phóng, các dân tộc bị áp bức phải đi theo con đường của cách mạng tháng Mười Nga”.

Câu 28: Sự kiện đánh dấu quá trình chuyển biến của Nguyễn Ái Quốc từ một chiến sĩ yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản là

A. ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc

B. gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai đòi quyền tự do dân chủ (1919)

C. đọc Luận cương của Lênin về “vấn đề dân tộc và thuộc địa” (1920)

D. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (1920).

Câu 29: Sau khi đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc khẳng định:

A. muốn cứu nước và giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng vô sản.

B. muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.

C. trên thế giới chỉ có hai giống người, đó là kẻ bóc lột và người bị bóc lột.

D. nông dân ở các nước thuộc địa có một vai trò to lớn trong cuộc đấu tranh chống đế quốc.

Câu 30: Để bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia

A. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

B. viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, tạp chí thư tín quốc tế....

C. Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).

Câu 31: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. báo Nhân đạo        

B.  báo  Sự thật                      

C. báo Người cùng khổ                     

D. báo Thanh niên.

Câu 32: Những tài liệu nào đã trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho cán bộcủa Hội VNCMTN để tuyên truyềnđường lối vô sản vào trong nước?

A. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

B. Tác phẩm “Đường Cách mệnh” và báo Thanh niên.

C. Báo Người cùng khổ và Tạp chí Thư tín quốc tế.

D. Tác phẩm “Đường Cách mệnh” và báo Sự thật.

 Câu 33: Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức cách mạng trong phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ 1925-1930?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).B. Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929).

C. Tân Việt cách mạng đảng (1928).D. Việt Nam Quốc dân Đảng (1927)

Câu 34: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam – con đường cách mạng vô sản

B. truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào trong nước

C. liên kết chặt chẽ cách mạng vô sản với cách mạng giải phóng dân tộc

D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 35: Khát vọng lớn nhất của cả dân tộc Việt Nam dưới thời thuộc Pháp là

A. quyền dân sinh, dân chủ.B. độc lập và tự do.C. có quyền lợi về kinh tế.D. Ruộng đất.

Câu 36:  Nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:

A. Giai cấp tư sản VN rất nhỏ yếu, thiếu một đường lối chính trị đúng đắn.

B. Tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời, không còn phù hợp với xu thế của thời đại.

C. Tổ chức VN Quốc dân đảng có nhiều hạn chế, không đủ sức chống đỡ trước sự tấn công của địch.

D. Thực dân Pháp còn mạnh, so sánh lực lượng chưa có lợi cho phong trào yêu nước.

Câu 37: Giai cấp công nhân Việt Nam có đầy đủ những điều kiện gì của giai cấp công nhân quốc tế?

A. Không có tư liệu sản xuất, bị bóc lột bằng giá trị thặng dư, có ý thức kỉ luật cao, có tinh thần CM triệt để.

B. Chịu nhiều tầng áp bức, có điều kiện tập hợp lực lượng toàn dân tộc dưới ngọn cờ đấu tranh của mình.

C. Hầu hết xuất thân từ nông dân nên có quan hệ máu thịt với nông dân, nên dễ liên minh với nông dân.

D. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.

Câu 38: Vì sao nói: Đảng Cộng sản VN ra đời đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?

A. Từ đây cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam gắn liền với cách mạng thế giới.

B. Từ đây giai cấp công nhân  Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.

C. Từ đây sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản

D. Từ đây giai cấp công nhân được trang bị đầy đủ lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 39: Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được xây dựng trên cơ sở nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin.

B. Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Lí luận Cách mạng tháng Mười Nga.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tế tình hình trong nước.

Câu 40: Những lực lượng chủ yếu tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta từ 1919-1925 là

A. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ.

B. Tư sản dân tộc, công nhân.

C. Tiểu tư sản, công nhân, nông dân.

D. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc, công nhân.

Câu 41: Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở nước ta

A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.B. Đông Dương Cộng sản Đảng .

C. An Nam Cộng sản Đảng.D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 42: Tân Việt cách mạng đảng là tổ chức của

A. giai cấp tư sản                    B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức           

C. giai cấp công nhân             D. giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 43:  Điểm giống nhau giữa Tân Việt cách mạng Đảng và Việt Nam quốc dân đảng (1927) là

A. đều là những tổ chức yêu nước cách mạng                       B. đều là những tổ chức của tư sản dân tộc

C. chủ trương bạo động          .                                               D. địa bàn hoạt động ở Bắc Kì.

Câu 44: Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là

A. thiếu sự tham gia của giai cấp công nhân.                          

B. những người lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.

C. Việt Nam Quốc dân đảng non yếu về tổ chức và lãnh đạo.  

D. thiếu sự tham gia của những người cộng sản.

Câu 45: Các cuộc bãi công của công nhân (1926-1929) có nét khác biệt so với (1919-1925) là

A. có sự liên kết trong phạm vi một xưởng                B. có sự liên kết trong phạm vi một ngành

C. có sự liên kết trong  một địa phương                                 D. bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung.

Câu 46: Tổ chức chính trị nào sau đây đã chuẩn bị trực tiếp về chính trị, tư tưởng tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Tân Việt cách mạng đảng                                      B. An Nam Cộng sản đảng

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn                          D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

Câu 47: Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930 là do

A. sự chủ động tích cực của Nguyễn Ái Quốc.B. Được sự ủy nhiệm của Quốc tế Cộng sản.

C. chấp hành chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.D. các tổ chức Cộng sản trong nước đề nghị.

Câu 48: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành

A. Quảng Châu (TQ) từ ngày 3 đến ngày 7/2/1930.     B. Quảng Châu (TQ) từ ngày 6/1/1930.

C. Hương Cảng từ ngày 6/1/1930.                                D. Hương Cảng (TQ) từ ngày 3 đến ngày7/02/1930.

Câu 49: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự  kết hợp

A. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

B. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

C. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước Việt Nam trong thời đại mới.

D. phong trào công nhân với phong trào yêu nước Việt Nam trong thời đại mới.

Câu 50: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng nước ta là vì

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được các chính đảng vô sản trên thế giới ủng hộ.

B. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo độc tôn.

C. Đảng Cộng sản đã khẳng định được vai trò của mình trước quần chúng.

D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

Câu 51: Nguyên nhân nào không có ý nghĩa đưa đến thành công của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Do không có đại biểu của Đông Dương Cộng sản liên đoàn tham dự.    

B. Uy tín của Nguyễn Ái Quốc.

C. Hội nghị đã đáp ứng được yêu cầu của cách mạng nước ta.                    

D. Giữa các tổ chức Cộng sản không mâu thuẫn nhau về ý thức hệ tư tưởng.

Câu 52: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm

A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt                B. Luận cương chính trị, Tuyên ngôn Đảng Cộng sản

C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sảnD. Điều lệ Đảng Cộng sản, Tuyên ngôn Đẩng Cộng sản

Câu 53: Trong Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị đều xác định đường lối chiến lược của cách mạng nước ta trước tiên là phải làm

A. cách mạng giải phóng dân tộc                               B. cách mạng tư sản dân quyền

C. cách mạng xã hội chủ nghĩaD. cách mạng vô sản

Câu 54: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là:

A. Độc lập dân tộc      B. Độc lập và tự do                C. Chủ nghĩa xã hội                D. Tự do, dân chủ.

Câu 55: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là Cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo vì

A. Đã xác định được hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ

B. đề ra hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống PK, nhưng chống PK được đặt lên hàng đầu.

C. đề ra hai nhiệm vụ chống PK và chống đế quốc, nhưng chống PK được đặt lên hàng đầu.

D. đề ra hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống PK, nhưng chống đế quốc được đặt lên hàng đầu.

Câu 56: Văn kiện của Đảng có giá trị lí luận thực tiễn và lâu dài đối với cách mạng Việt Nam là:

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1/1930).B. Luận cương chính trị (10/1930).

C. Văn kiện Đại hội Đảng lần III (9/1960)D. Văn kiện Đại Hội Đảng lần VI (12/1986)

Câu 57: Những hạn chế sau đây, hạn chế nào không phải của Luận cương tháng 10/1930?

A.Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

B. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.

C. Không thấy được vai trò, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

D.Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các lực lượng yêu nước khác

Câu 58: Nội dung của cuộc cách mạng tư sản dân quyền trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng khác với Luận cương tháng 10/1930 ở chỗ

A. Bao gồm cả nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiếnB. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến.

C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc.           D. CMVN không phát triển qua thời kì TBCN

Câu 59: Chủ trương tập hợp lực lượng của Nguyễn Ái trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã có tác dụng

A. phân hoá và cô lập được kẻ thù, huy động được sức mạnh toàn dân tộc.

B. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc

C. xác định vai trò nòng cốt của cách mạng là công nhân và nông dân

D. xây dựng được khối đoàn kết liên minh công -nông

Câu 60: Sự tàn bạo của CNTB đã chuẩn bị đất rồi:  CNXH chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi” (Hồ Chí Minh, toàn tập, tập 1, NXB Chính trị quốc gia, H.1995, tr 27-28)

“Hạt giống” mà Nguyễn Ái Quốc đề cập đó là:

A. phong trào công nhân.                                           B. phong trào yêu nước.        

C. lí luận giải phóng dân tộc theo con đường vô sản.            D. chủ nghĩa Mác- Lênin và cách mạng tháng Mười Nga

Câu 61: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhà cầm quyền Pháp tăng cường đầu tư khai thác thuộc địa Đông Dương nhằm

A. hàn gắn và khôi phục nền kinh tế              B. khai thác tài nguyên thiên nhiên

C. bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt                 D. giải quyết yêu cầu về thị trường hàng hóa.

Câu 62: Lĩnh vực được Pháp đầu tư ở Việt Nam trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai vì thu lãi nhanh  là

A. cao su và than                    B. công nghiệp chế biến.         C. cho vay lãi.             D. khai thác mỏ.

Câu 63: Lực lượng đông đảo nhất và là động lực của phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. công nhân               B. nông dân                C. tư sản                      D. tiểu tư sản

Câu 64: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập Đảng Lập hiến. Cơ quan ngôn luận của tổ chức này là tờ báo

A.  Diễn đàn Đông Dương và Tiếng dội An Nam                 B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê

C. Hữu thanh, Tiếng dân                                            D. Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo

Câu 65: Điểm hạn chế của tư sản Việt Nam  trong cuộc đấu tranh chống Pháp từ  1919 đến 1925 là

A. chỉ đấu tranh chính trị                                            B.  chỉ đòi quyền dân sinh, dân chủ

C. dễ thoả hiệp khi Pháp nhượng bộ                          D. dễ tan rã khi Pháp đàn áp.

Câu 66:  Năm 1923, những thanh niên yêu nước Việt Nam đang tìm đường cứu nước ở Quảng Châu (Trung Quốc) đã thành lập tổ chức

A. Nam phong                        B. Tâm tâm xã             C. Cộng sản đoàn                    D. Hội Phục Việt

Câu 67: Từ 1919 đến 1925, tiểu tư sản trí thức đã lập nhà xuất bản tiến bộ nào ở Hà Nội?

A. Cường học thư xã    B. Quan hải tùng thư                C. Nam đồng thư xã                D. Tiếng dân

Câu 68: Sự kiện Phạm Hồng Thái  mưu sát Toàn quyền Đông Dương ở  Sa Diện (6/ 1924) được ví “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” vì:

A. đã gây được tiếng vang cho tổ chức Tâm tâm xã

B. buộc Pháp phải thay đổi chính sách cai trị

C. khích lệ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta, nhất là thanh niên

D. thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của thanh niên Việt Nam

Câu 69: Một trong những sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) là

A. Phạm Hồng Thái  mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méc lanh

B. công nhân Sài Gòn – Chợ lớn thành lập Công hội bí mật

C. đòi thả Phan Bội Châu và các cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh (1926)

D. địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923)

Câu 70: Hạt nhân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. Tổng bộ      B. nhóm Cộng sản đoàn                      C. Công hội                 D. Đảng Tân Việt

Câu 71: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri (1921) là

A, báo Thanh niên       B. Bản án chế độ thực dân Pháp                    C. báo Nhân đạo         D. báo Người cùng khổ.

Câu 72: Việt Nam Quốc dân Đảng là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng

A. dân chủ vô sản       B. dân chủ tư sản        C. chưa có khuynh hướng rõ ràng      D. phong kiến

Câu 73: Hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. Cường học thư xã              B. Cộng sản đoàn        D. Nam đồng thư xã               D. Hội Hưng Nam.

Câu 74: Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm

A. mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật.                  

B. trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho những thanh niên yêu nước hoạt động ở Trung Quốc

C. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, truyền bá con đường cách mạng vô sản vào trong nước.         

D. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, đấu tranh chống dế quốc, tay sai tự cứ lấy mình

Câu 75: Phạm vi hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở trong nước là

A. chủ yếu ở Bắc Kì   B. chủ yếu ở Trung Kì                        C. chủ yếu ở Nam Kì        D. hầu khắp cả nước

Câu 76: Hoạt động nào sau đây của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào quần chúng phát triển mạnh mẽ?

A. Ra báo Thanh niên                         B. Mở lớp đào tạo cán bộ      

C. Chủ trương “vô sản hoá”               D. Đưa lí  luận giải phóng dân tộc vào phong trào công nhân.

Câu 77: Sự phân hoá tích cực của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức nào trong năm 1929?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng             

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

C.  An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng

Câu 78: Cơ quan ngôn luận của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là

A. báo Thanh niên                   B. báo Búa liềm                                  C. báo Đỏ                    D. báo Nhân dân

Câu 79: Lấy ngày 3/2 hằng năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng là quyết định của Đảng tại

A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu năm 1930)              B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5/1941)

C. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II (1951)            D. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần III (1960)

Câu 80: Khuynh hướng cách mạng vô sản bắt đầu được truyền bá vào Việt Nam trong thời gian

A. những năm đầu thế kỉ XX                                     B. đầu thập niên 20 (TK XX)

C. tháng 6 năm 1925                                                   D. đầu thập niên 30 (TK XX)

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập phần Lịch Sử Việt Nam từ 1919 - 1930 môn Lịch Sử 12 năm học 2019 - 20200, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?