Toán tử LIKE trong SQLite được sử dụng để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự bởi sử dụng các toán tử wildcard. Nếu biểu thức tìm kiếm là so khớp với pattern, thì toán tử LIKE sẽ trả về true, mà là 1. Có hai wildcard được sử dụng kết hợp với toán tử LIKE là:
- Ký hiệu phần trăm (%)
- Và dấu gạch dưới (_)
Ký hiệu phần trăm biểu diễn 0, 1 hoặc nhiều ký tự. Ký tự dấu gạch dưới biểu diễn một số hoặc một ký tự đơn.
Cú pháp Mệnh đề LIKE trong SQLite
Cú pháp cơ bản của % và _ trong SQLite là:
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE 'XXXX%'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '%XXXX%'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE 'XXXX_'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '_XXXX'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '_XXXX_'
Bạn có thể kết hợp N điều kiện bởi sử dụng toán tử AND hoặc OR. Ở đây, XXX có thể là bất kỳ giá trị số hoặc chuỗi nào. Ví dụ Bảng dưới liệt kê một số ví dụ minh họa một phần mệnh đề WHERE có các mệnh đề LIKE khác nhau với các toán tử '%' và '_'.
Lệnh | Miêu tả |
---|---|
WHERE SALARY LIKE '200%' | Tìm kiếm bất kỳ giá trị nào bắt đầu với 200 |
WHERE SALARY LIKE '%200%' | Tìm kiếm bất kỳ giá trị nào mà có 200 ở bất kỳ vị trí nào |
WHERE SALARY LIKE '_00%' | Tìm kiếm bất kỳ giá trị nào có 00 trong vị trí thứ hai và ba |
WHERE SALARY LIKE '2_%_%' | Tìm kiếm bất kỳ giá trị nào mà bắt đầu với 2 và có độ dài tối thiểu là 3 ký tự |
WHERE SALARY LIKE '%2' | Tìm kiếm bất kỳ giá trị nào mà kết thúc với 2 |
WHERE SALARY LIKE '_2%3' | Tìm kiếm bất kỳ giá trị nào mà có 2 trong vị trí thứ hai và kết thúc với 3 |
WHERE SALARY LIKE '2___3' | Tìm kiếm bất kỳ giá trị nào có 5 chữ số bắt đầu với 2 và kết thúc với 3 |
Sau đây là một ví dụ thực sự, bạn theo dõi bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau sẽ hiển thị tất cả bản ghi với điều kiện AGE bắt đầu với 2.
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE LIKE '2%';
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau sẽ hiển thị tất cả bản ghi với điều kiện ADDRESS sẽ có một dấu gạch nối (-) bên trong text:
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE ADDRESS LIKE '%-%';
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0