Mệnh đề HAVING trong SQLite cho bạn khả năng để xác định các điều kiện để lọc nhóm kết quả nào sẽ xuất hiện trong kết quả cuối cùng.
Mệnh đề WHERE đặt các điều kiện trên các cột đã lựa chọn, trong khi mệnh đề HAVING đặt các điều kiện trên các nhóm đã được tạo bởi mệnh đề GROUP BY.
Sau đây là vị trí của mệnh đề HAVING trong một truy vấn SQLite.
SELECT
FROM
WHERE
GROUP BY
HAVING
ORDER BY
Mệnh đề HAVING phải theo sau mệnh đề GROUP By trong một truy vấn và cũng phải đặt trước mệnh đề ORDER BY nếu được sử dụng. Dưới đây là cú pháp của lệnh SELECT với mệnh đề HAVING.
SELECT column1, column2
FROM table1, table2
WHERE [ conditions ]
GROUP BY column1, column2
HAVING [ conditions ]
ORDER BY column1, column2
Ví dụ
Bạn theo dõi bảng COMPANY có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
1 Paul 32 California 20000.0
2 Allen 25 Texas 15000.0
3 Teddy 23 Norway 20000.0
4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0
5 David 27 Texas 85000.0
6 Kim 22 South-Hall 45000.0
7 James 24 Houston 10000.0
8 Paul 24 Houston 20000.0
9 James 44 Norway 5000.0
10 James 45 Texas 5000.0
Ví dụ sau sẽ hiển thị bản ghi mà có điều kiện là count (name) < 2.
sqlite > SELECT * FROM COMPANY GROUP BY name HAVING count(name) < 2;
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
2 Allen 25 Texas 15000
5 David 27 Texas 85000
6 Kim 22 South-Hall 45000
4 Mark 25 Rich-Mond 65000
3 Teddy 23 Norway 20000
Ví dụ sau sẽ hiển thị bản ghi mà có điều kiện là count (name) > 2.
sqlite > SELECT * FROM COMPANY GROUP BY name HAVING count(name) > 2;
Ví dụ trên sẽ cho kết quả:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY
---------- ---------- ---------- ---------- ----------
10 James 45 Texas 5000