Kiểu dữ liệu trong SQLite là một thuộc tính mà xác định kiểu dữ liệu của bất cứ đối tượng nào. Mỗi cột, biến và biểu thức có dữ liệu liên quan nhau trong SQLite.
Bạn sẽ sử dụng các kiểu dữ liệu này trong khi tạo các bảng cho mình. SQLite sử dụng một hệ thống kiểu động. Trong SQLite, kiểu dữ liệu là một giá trị được liên kết với chính giá trị đó, không liên kết với Container.
Lớp lưu trữ trong SQLite
Mỗi giá trị được lưu giữ trong một SQLite Database có một trong các lớp lưu trữ (Storage Class) sau:
Lớp lưu trữ | Miêu tả |
---|---|
NULL | Giá trị là một giá trị NULL |
INTEGER | Giá trị là một số nguyên có dấu, được lưu giữ trong 1, 2, 3, 4, 6, hoặc 8 byte tùy thuộc vào độ lớn của giá trị |
REAL | Giá trị số thực dấu chấm động, được lưu giữ như là một số thực dấu chấm động 8-byte IEEE |
TEXT | Giá trị là một text string, được lưu trữ bởi sử dụng Encoding của cơ sở dữ liệu (UTF-8, UTF-16BE hoặc UTF-16LE) |
BLOB | Giá trị là một blob của dữ liệu, nhập vào như thế nào thì lưu giữ chính xác như thế |
Lớp lưu trữ trong SQLite là khá chung chung so với một kiểu dữ liệu. Ví dụ, lớp lưu trữ INTEGER gồm 6 kiểu dữ liệu số nguyên khác nhau có độ dài khác nhau.
Affinity Type trong SQLite
SQLite hỗ trợ khái niệm _Affinity Type_ trên các cột. Bất cứ cột nào có thể vẫn lưu giữ bất kỳ kiểu dữ liệu nào nhưng lớp lưu trữ ưu tiên cho một cột được gọi là Affinity của nó. Mỗi cột trong bảng trong một SQLite3 Database được gán một trong các Affinity Type sau:
Affinity | Miêu tả |
---|---|
TEXT | Cột này lưu giữ tất cả dữ liệu sử dụng các lớp lưu trữ NULL, TEXT hoặc BLOB |
NUMERIC | Cột này có thể chứa các giá trị sử dụng tất cả 5 lớp lưu trữ |
INTEGER | Vận hành giống như một cột với NUMERIC affinity với một ngoại lệ trong một biểu thức CAST |
REAL | Vận hành giống như một cột với NUMERIC affinity, ngoại trừ rằng nó ép các giá trị nguyên thành dạng biểu diễn số thực dấu chấm động |
NONE | Một cột với NONE affinity không ưu tiên một lớp lưu trữ nào khi so với lớp khác và không ép dữ liệu từ một lớp lưu trữ này sang dạng một lớp lưu trữ khác |
Tên kiểu dữ liệu và Affinity trong SQLite
Bảng dưới đây liệt kê tên các kiểu dữ liệu đa dạng có thể được sử dụng trong khi tạo các bảng dữ liệu trong SQLite3 và tên Affinity tương ứng có thể được áp dụng:
Kiểu dữ liệu | Affinity |
---|---|
- INT - INTEGER - TINYINT - SMALLINT - MEDIUMINT - BIGINT - UNSIGNED BIG INT - INT2 - INT8 | INTEGER |
- CHARACTER(20) - VARCHAR(255) - VARYING CHARACTER(255) - NCHAR(55) - NATIVE CHARACTER(70) - NVARCHAR(100) - TEXT - CLOB | TEXT |
- BLOB - Không có kiểu dữ liệu nào được xác định | NONE |
- REAL - DOUBLE - DOUBLE PRECISION - FLOAT | REAL |
- NUMERIC - DECIMAL(10,5) - BOOLEAN - DATE - DATETIME | NUMERIC |
Kiểu dữ liệu Boolean trong SQLite
SQLite không hỗ trợ lớp lưu trữ Boolean riêng rẽ. Thay vào đó, các giá trị Boolean được lưu trữ dưới dạng các số nguyên: 0 cho false và 1 cho true.
Kiểu dữ liệu Date và Time trong SQLite
SQLite không có một lớp lưu trữ riêng rẽ để lưu trữ date/time, những SQLite có thể lưu giữ date/time dưới dạng các giá trị TEXT, REAL hoặc INTEGER.
Lớp lưu trữ | Định dạng Date |
---|---|
TEXT | Một date trong định dạng "YYYY-MM-DD HH:MM:SS.SSS" |
REAL | Số ngày từ Greenwich November 24, 4714 B.C |
INTEGER | Số giây từ 1970-01-01 00:00:00 UTC |