A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bài toán về axit H3PO4 hay P2O5 tác dụng với dung dịch bazơ cũng như các phản ứng của muối photphat đối với học sinh THPT còn khá phức tạp. Đa số học sinh không nắm rõ bản chất phản ứng nên vẫn chưa tự tin khi làm các bài tập dạng này. Để làm tốt dạng bài tập này thì trước tiên ta phải xác định đúng được sản phẩm sinh ra trong các phản ứng, rồi dựa vào số liệu để tính toán. Có thể phân thành một số dạng sau:
I- Axit H3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ
1. Trường hợp dung dịch bazơ là NaOH hay KOH
Ta có các phản ứng sau:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Để xác định muối gì được tạo ra thì đa phần học sinh dựa vào phương pháp đại số là lập tỷ lệ mol T = Số mol bazo : Số mol axit hay ngược lại rồi lập bảng ghi nhớ 7 trường hợp, sau đó so sánh với tỷ lệ mol mà đề bài cho để kết luận. Cụ thể là:
2. Trường hợp dung dịch bazơ là Ca(OH)2 hay Ba(OH)2
Ta có các phản ứng sau:
2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3H2O
Tương tự:
Học sinh thường làm bằng cách lập bảng trên, do các em đã được làm quen cách làm này từ THCS. Tuy nhiên học sinh cần nhớ một cách máy móc các hệ số tỷ lệ trên (14 trường hợp) mà không hiểu rõ bản chất của phản ứng. Do đó đối với bài toán hỗn hợp bazơ thì các em sẽ rất lúng túng.
* Để nắm rõ bản chất của phản ứng cũng như hạn chế lối mòn ta vận dụng kiến thức về “Chương Sự điện ly” ở lớp 11 ta giải bài toán trên như sau:
Axit H3PO4 là một triaxit thuộc loại trung bình nên trong dung dịch sẽ phân ly ra 3 nấc. Giả sử ta có a mol H3PO4 thì sơ đồ phân ly của H3PO4 như sau:
H3PO4 → H+ + H2PO4- → 2H+ + HPO42- → 3H+ + PO43-
a(mol) a 2a 3a (mol)
Dựa theo sơ đồ ta thấy cứ a mol axit sẽ giải phóng 3 lần H+ là a, 2a, 3a mol H+. Khi cho dung dịch bazơ vào thì bản chất phản ứng là sự trung hòa:
H+ + OH- → H2O
Do đó nếu biết số mol NaOH hay KOH ta biết:
Biết số mol Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ta biết:
Ta so sánh số mol của OH- với số mol H+ sẽ biết phản ứng tạo ra muối gì:
- Nếu nOH- < a → tạo muối H2PO4- và H3PO4 dư
- Nếu nOH- = a → tạo muối H2PO4-
- Nếu a < nOH- < 2a → tạo muối H2PO4- và HPO42-
- Nếu nOH- = 2a → tạo muối HPO42-
- Nếu 2a < nOH- < 3a → tạo muối HPO42- và PO43-
- Nếu nOH- = 3a → tạo muối PO43-
- Nếu nOH- > 3a → tạo muối PO43- và OH- dư
Tóm tắt các trường hợp trên bằng bảng sau:
Chú ý: Ta có thể dùng sơ đồ đơn giản sau để ghi nhớ:
\({{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}} \to {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}^{\text{ - }} \to {\text{HP}}{{\text{O}}_{\text{4}}}^{{\text{2 - }}} \to {\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}^{{\text{3 - }}}\) [1]
3. Dạng P2O5 tác dụng với dung dịch bazơ
Ta xem P2O5 tác dụng với H2O tạo axit H3PO4 rồi giải tương tự như trên. Chú ý hệ số mol:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
x(mol) 2x (mol)
II- MUỐI PHOTPHAT TÁC DỤNG VỚI CÁC HỢP CHẤT KHÁC
Dựa vào sơ đồ [1] ta thấy muối photphat có thể tồn tại 3 dạng: đihiđrophotphat H2PO4-; hiđrophotphat HPO42-; photphat trung hòa PO43-. Trong môi trường OH- H2PO4- có thể chuyển thành HPO42- và PO43-. Do photphat là muối của axit trung bình có nhiều nấc nên chúng không bền trong môi trường H+ và chúng có thể chuyển về dạng axit ban đầu H3PO4. Các quá trình chuyển đổi trên phụ thuộc vào độ mạnh yếu của axit và tỷ lệ mol các chất phản ứng:
\({{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}} \rightleftarrows {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}^{\text{ - }} \rightleftarrows {\text{HP}}{{\text{O}}_{\text{4}}}^{{\text{2 - }}} \rightleftarrows {\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}^{{\text{3 - }}}\) [2]
Từ sơ đồ [2] rút ra một số nhận xét:
+ Muối PO43- có thể tác dụng với H3PO4 tạo ra muối HPO42- và H2PO4- tùy theo tỷ lệ PO43-/H3PO4 ( không thể tạo thành H3PO4):
Nếu tỷ lệ là 1:1 → CaHPO4 do H3PO4 nhường đi 1 H+
Nếu tỷ lệ là 1:2 → Ca(H2PO4)2 do H3PO4 nhường 2 H+
+ Muối PO43- có thể tác dụng với axit mạnh (HCl, H2SO4…) tạo ra HPO42-; H2PO4- hay H3PO4 tùy theo tỷ lệ PO43-/HCl:
PO43- + H+ → HPO42-
PO43- + 2H+ → H2PO4-
PO43- + 3H+ → H3PO4
+ Hai chất không đứng cạnh nhau trong 1 dãy trên thì không bao giờ cùng tồn tại trong 1 dung dịch, chúng sẽ tác dụng hết với nhau để tạo ra sản phẩm là chất đứng giữa hai chất đó:
PO43- + H2PO4- → 2HPO42-
H3PO4 + HPO42- → 2H2PO4-
H3PO4 + PO43- → HPO42- và H2PO4- ( tùy tỷ lệ xét ở trên)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 3M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,5M. Khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol/l của dung dịch tạo thành ?
A. 12g; 28,4g và 0,33M; 0,67M
B. 12g; 28,4g và 0,36M; 0,76M
C. 21g; 24,8g và 0,33M; 0,67M
D. 18g; 38,4g và 0,43M; 0,7M
Hướng dẫn giải
Ta có: nNaOH = 0,2.2,5 = 0,5 (mol)
\({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 3}}{\text{.0,1 = 0,3(mol)}}\)
Lập tỷ lệ: \(1 < \frac{{{{\text{n}}_{{\text{NaO}}{{\text{H}}^{}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{{0,2.2,5}}{{0,1.3}} = 1,67 < 2\) →Tạo ra hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Đặt số mol NaH2PO4 là a
Đặt số mol Na2HPO4 là b
Cách 1: Em có thể viết 2 phương trình rồi lập hệ giải
Cách 2: Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố cho nhanh:
Bảo toàn nguyên tố Na có: a + 2b = 0,5
Bảo toàn nguyên tố P có: a + b = 0,3
Giải hệ phương trình trên có: a = 0,1 và b = 0,2
\(\begin{gathered}
{{\text{m}}_{{\text{Na}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,1}}{\text{.120 = 12(g)}} \hfill \\
{{\text{m}}_{{\text{N}}{{\text{a}}_{\text{2}}}{\text{HP}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 142}}{\text{.0,2 = 28,4(g)}} \hfill \\
\end{gathered} \)
Nồng độ mol/ của các muối:
\(\begin{gathered}
\left[ {{\text{Na}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}} \right] = \frac{{0,1}}{{0,3}} = {\text{0,33M}} \hfill \\
\left[ {{\text{N}}{{\text{a}}_{\text{2}}}{\text{HP}}{{\text{O}}_{\text{4}}}} \right] = \frac{{0,2}}{{0,3}}{\text{ = 0,67M}} \hfill \\
\end{gathered} \)
→ Đáp án A
Bài 2: Cho 3,55 g P2O5 vào 500 ml dung dịch có chứa 7,28g KOH. Giả sử thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch thu được?
A. 0,04M; 0,06M
B. 0,05M; 0,06M
C. 0,04M; 0,08M
D. 0,06M; 0,09M
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered}
{{\text{n}}_{{{\text{P}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{5}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{3,55}}}}{{{\text{142}}}}{\text{ = 0,025(mol)}} \hfill \\
{{\text{n}}_{{\text{KOH}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{7,28}}}}{{{\text{56}}}}{\text{ = 0,13(mol)}} \hfill \\
\end{gathered} \)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
0,025 → 0,05(mol)
Lập tỷ lệ: →Tạo ra hai muối Na2HPO4 và Na3PO4
Đặt số mol Na2HPO4 là a
Đặt số mol Na3PO4 là b
Cách 1: Em có thể viết 2 phương trình rời lập hệ giải
Cách 2: Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố cho nhanh:
Bảo toàn nguyên tố K có: 2a + 3b = 0,13
Bảo toàn nguyên tố P có: a + b = 0,05
Giải hệ phương trình trên có: a = 0,02 và b = 0,03
Nồng độ mol/ của các muối:
\(\begin{gathered}
\left[ {{{\text{K}}_{\text{2}}}{\text{HP}}{{\text{O}}_{\text{4}}}} \right] = \frac{{0,02}}{{0,5}} = {\text{0,04 M}} \hfill \\
\left[ {{{\text{K}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}} \right] = \frac{{0,03}}{{0,5}}{\text{ = 0,06 M}} \hfill \\
\end{gathered} \)
→ Đáp án A
Chú ý: Em nên chuyển P2O5 thành H3PO4 rồi tính như trên. Không nên viết phương trình P2O5 tác dụng trực tiếp với dung dịch KOH
Bài 3: Cho 1,42g P2O5 vào dung dịch chứa 1,12g KOH. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,72g
B. 2,27g
C. 2,3g
D. 2,9g
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered}
{{\text{n}}_{{{\text{P}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{5}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{1,42}}}}{{{\text{142}}}}{\text{ = 0,01(mol)}} \to {{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,02 (mol)}} \hfill \\
{{\text{n}}_{{\text{KOH}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{1,12}}}}{{{\text{56}}}}{\text{ = 0,02(mol)}} \hfill \\
\end{gathered} \)
→ tạo muối KH2PO4 → \({{\text{n}}_{{\text{K}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,02 (mol)}}\)
→ \({{\text{m}}_{{\text{K}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,02}}{\text{.136 = 2,72 (g) }}\)
→ Đáp án A
Bài 4: Số ml dung dịch NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dung dịch H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là:
A. 100ml
B. 150ml
C. 200ml
D. 112ml
Hướng dẫn giải
\({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,05}}{\text{.1 = 0,05(mol)}}\)
→ Phương trình tạo muối trung hòa:
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
0,15 ← 0,05 (mol)
VNaOH = \({\text{ }}\frac{{{\text{0,15}}}}{{\text{1}}}{\text{ = 0,15 (lit) = 150 ml}}\)
→ Đáp án B
Bài 5: Oxi hóa hoàn toàn 6,2g P rồi cho sản phẩm vào 25ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Muối tạo thành có công thức như thế nào ?
A. NaH2PO4
B. Na2HPO4
C. Na3PO4
D. cả A và B đều đúng
Hướng dẫn giải
4P + 5O2 → 2P2O5
\(\begin{gathered}
{{\text{n}}_{\text{P}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{6,2}}}}{{{\text{31}}}}{\text{ = 0,2(mol)}} \Rightarrow {\text{ }}{{\text{n}}_{{{\text{P}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{5}}}}}{\text{ = 0,1 (mol)}} \Rightarrow {\text{ }}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,2 (mol)}} \hfill \\
{{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{25}}{\text{.1,28}}{\text{.25}}}}{{{\text{100}}{\text{.40}}}}{\text{ = 0,2(mol)}} \hfill \\
\end{gathered} \)
→ Tạo muối NaH2PO4
→ Đáp án A
Bài 6: Cho 20g dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A. Công thức của muối A là:
A. (NH4)2HPO4
B. NH4H2PO4
C. (NH4)3PO4
D. Không xác định
Hướng dẫn giải
\({{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{20*37,11}}}}{{{\text{100}}}}{\text{ = 7,422 (g)}}\)
H3PO4 + xNH3 → (NH4)xH3-xPO4
98g → 98 + 17x
7,422 → 10
→ \(\frac{{{\text{98}}}}{{{\text{7,422}}}} = \frac{{98 + 17x}}{{10}} \Rightarrow x = 2\) → Công thức muối: (NH4)2HPO4
→ Đáp án A
Bài 7: Cho biết sản phẩm tạo thành trong các trường hợp sau:
a. 0,06 mol H3PO4 tác dụng với 0,08 mol NaOH
b. 1 mol H3PO4 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2
c. 0,08 mol H3PO4 tác dụng với 0,06 mol Ca(OH)2
d. 2mol H3PO4 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2
e. 0,24 mol H3PO4 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,009 mol NaOH và 0,006 mol Ca(OH)2
Hướng dẫn giải
Ta có thể dựa vào \(\frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}}\) để dự đoán sản phẩm
a. \(\frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{{0,08}}{{0,06}} = 1,33\) → tạo NaH2PO4 và Na2HPO4
b. \(\frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{2}{1} = 2\) → tạo muối CaHPO4
c. \(\frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{{0,06*2}}{{0,08}} = 1,5\) → tạo Ca(H2PO4)2 và CaHPO4
d. \(\frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{2}{2} = 1\) → tạo muối Ca(H2PO4)2
e. \(\frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{{0,009 + 0,006*2}}{{0,24}} = 0,0875\) → tạo muối NaH2PO4 và Ca(H2PO4)2
Bài 8: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
A. K3PO4; K2HPO4
B. K2HPO4; KH2PO4
C. K3PO4; KOH
D. H3PO4; KH2PO4
Hướng dẫn giải
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
0,1(mol) 0,2 (mol)
\(\frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{P}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}}} = \frac{{0,35}}{{0,2}} = 1,75\) → K2HPO4; KH2PO4
→ Chọn B
Bài 9: Hãy dự đoán sản phẩm tạo thành (muối)trong các trường hợp sau:
a. 1 mol H3PO4 + 1 mol K2HPO4 → ?
b. 1 mol Ca(H2PO4)2 + 1 mol Ca(OH)2 → ?
Hướng dẫn giải
Dựa sơ đồ [2]:
a/ HPO42- + H3PO4 theo tỷ lệ 1:1 → NaH2PO4
b/ H2PO4- + OH- theo tỷ lệ 2:2 (hay 1:1) → CaHPO4
Bài 10: Điền chất thích hợp vào chỗ có dấu ? trong các sơ đồ sau:
a/ H2PO4- + ? → HPO42- + ?
b/ HPO42- + ? → H2PO4- + ?
Hướng dẫn giải
Dựa sơ đồ [2]:
a/ H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O
b/ HPO42- + H3O+ → H2PO4- + H2O
Bài 11: Cho P2O5 tác dụng với NaOH người ra thu được một dung dịch gồm hai chất. Hai chất đó là :
A. NaOH và NaH2PO4
B. NaH2PO4 và Na3PO4
C. Na2HPO4 và Na3PO4
D. Na3PO4 và H3PO4
Hướng dẫn giải
Dựa vào sơ đồ [2]:
A. NaOH và NaH2PO4 → còn NaOH tức là dư NaOH thì không thể tồn tại NaH2PO4 được mà phải là Na3PO4
B. NaH2PO4 và Na3PO4 → hai muối này không tồn tại đồng thời vì chúng phản ứng với nhau → Na2HPO4
C. Na2HPO4 và Na3PO4- → Tồn tại
D. Na3PO4 và H3PO4 → còn dư H3PO4 thì không thể sinh ra Na3PO4 được.
Đáp án là C
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm ?
A. P + HNO3 đặc, nóng B. Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc
C. P2O5 + H2O D. HPO3 + H2O
Câu 2: Khi đun nóng từ từ H3PO4 bị mất nước theo sơ đồ :
H3PO4 → X → Y → Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. H2PO4, HPO3, H4P2O7 B. HPO3, H4P2O7, P2O5
C. H4P2O7, P2O5, HPO3 D. H4P2O7,HPO3, P2O5.
Câu 3: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. CaPHO4 B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2.
Câu 4: Cho 4 dung dịch sau : Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 và H3PO4 có cùng nồng độ mol, có các giá trị pH lần lượt là : pH1, pH2, pH3 và pH4. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần ph ?
A. pH1 < pH2 < pH3 < pH4 B. pH4 < pH3 < pH2 < pH1
C. pH3 < pH4 < pH1 < pH2 D. pH2 < pH1 < pH4 < pH3
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2.
B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và
C. C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.
D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.
Câu 6: Cho các chất sau : NaOH, H3PO4, NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4. Trộn các chất trên với nhau theo từng đôi, số cặp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 7: Cho sơ đồ sau : HCl + muối X → H3PO4 + NaCl
Hãy cho biết có bao nhiêu muối X thỏa mãn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 8: Cho các phản ứng sau :
(1) Ca3(PO4)2 + C + SiO2 (lò điện); (2) NH3 + O2 (to cao)
(3) Cu(NO3)2 (to cao) (4) NH4Cl + NaOH.
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là.
A. (1),(2),(4). B. (1),(3),(4). C. (2),(3),(4). D. (1),(2),(3).
Câu 9: Cho dung dịch chưa a mol H2SO4 và dung dịch chứa 2,5a mol Na3PO4 thu được dung dịch X. các chất tan có trong dung dịch X là
A. Na3PO4, Na2HPO4 và Na2SO4 B. H3PO4, H2SO4 và Na2SO4
C. Na2HPO4 , H3PO4 và Na2SO4 D. Na2HPO4 Na2HPO4 và Na2SO4
Câu 10: cho sơ đò chuyển hóa : P2O5 → X → Y → Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4, D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 5,6. C. 10,08. D. 8,96.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H3PO3 là một axit 2 nấc. Công thức của PX3 là
A. PBr3.
B. PI3.
C. PF3.
D. PCl3.
Câu 13: Lấy 124 gam P đem điều chế H3PO4với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H3PO4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
A. 1220ml. B. 936ml. C. 1000ml. D. 896ml.
Câu 14: Lấy V ml dung dịch H3PO4 1M đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 85. B. 75. C. 125. D. 150.
Câu 15: Cho dãy biến hóa sau :
Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2
Biết hiệu suất 70% khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng đẻ điều chế được 467 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên là
A. 800 gam. B. 350 gam. C. 400 gam. D. 700 gam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 30 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | D | B | A | D | D | D | A | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | A | D | B | A | D | C | A | D | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
A | A | D | C | B | C | C | A | B | A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Xác định nhanh sản phẩm trong các phản ứng của hợp chất photpho môn Hóa học 11 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:
- Một số dạng bài tập cơ bản thường gặp về nito, photpho môn Hóa học 11 năm 2021
- Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương Nito-Photpho môn Hóa học 11 năm 2020-2021
Chúc các em học tốt!