A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
Hiđrocacbon thơm: CnH2n-6 ( n ≥ 6)
1. Dạng 1: Phản ứng thế (Clo hóa; brom hóa, nitro hóa)
+ Sử dụng quy tắc thế trên vòng benzen.
+ Với điều kiện phản ứng: askt, t°C phản ứng thế xảy ra trên mạch nhánh no của vòng benzen
+ Trong bài toán liên quan đến phản ứng nitro hóa thì sản phẩm thu được thường là hỗn hợp các chất, vì vậy ta nên sử dụng phương pháp trung bình để tính toán.
2. Dạng 2: Phản ứng oxi hóa
+ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: Benzen không bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4, các đồng đẳng của benzen bị oxi hóa bởi KMnO4 khi đun nóng.
+ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn : Trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn benzen và các đồng đẳng của benzen ta có nCnH2n-6 = (nCO2 – nH2O) : 3
3. Dạng 3: Trùng hợp stiren
nC6H5 – CH=CH2 to, Fe→ (- CH(C6H5) – CH2-)n
+ Thường xác định stiren còn dư
+ Đồng trùng hợp với buta – 1,3 – đien ( tỉ lệ theo hệ số trùng hợp)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
A. 1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ mol nCl2 : nC6H6 = 1,5
⇒ phản ứng tạo ra hỗn hợp hai sản phẩm là C6H5Cl và C6H4Cl2.
Theo giả thiết ta có : x + y = 1 và x + 2y = 15 → x = 0,5 và y = 05
Vậy sau phản ứng thu được 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
⇒ Đáp án D
Bài 2: TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
A. 550,0 gam.
B. 687,5 gam.
C. 454,0 gam.
D. 567,5 gam.
Hướng dẫn giải:
Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là :
x = 230.227/92.80% =454gam.
⇒ Đáp án C
Bài 3: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 15,654.
B. 15,465.
C. 15,546.
D. 15,456
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là C6H6-n(NO2)n
Theo giả thiết ta có :
nH2O = 8,1/18 = 0,45 mol
⇒ mH = 0,45.2 = 0,9 gam
⇒ mC = 9,18 - 0,9 = 8,28 gam
⇒ nCO2 = nC = 8,28/12 = 0,69 mol
VCO2 = 0,69.22,4=15,456 lít.
⇒ Đáp án D.
Bài 4: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,48 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,12 lít.
D. 0,576 lít.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng :
5H3C-C6H4-CH3+12KMnO4+18H2SO4 → 5HOOC-C6H4-COOH + 6K2SO4+12MnSO4 +28H2O
nKMnO4 = 12/5.n o-xylen = 0,24 mol
⇒ nKMnO4 dùng = 0,24 + 0,24.20% = 0,288mol
Vdd KMnO4 = 0,288 : 0,5 = 0,576 (mol)
⇒ Đáp án D
Có thể dùng phương pháp bảo toàn e:
Mn+7 + 5e → Mn+2
2C-3 → 2C+3 + 12e
5nKMnO4 = 12no-xylen
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam aren X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,84 gam và trong bình có m gam kết tủa. Xác định m?
A. 16,2 gam
B. 16,0 gam
C. 18,0 gam
D. 19,8 gam
Hướng dẫn giải:
CTPT aren: CnH2n-6 (x mol)
CnH2n-6 → nCO2 + (n-3)H2O
x xn x(n-3) (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 8,84g
⇒ 44xn + 18x(n-3) =8,84g ⇒ 62xn – 54x = 8,84g (1)
maren = 2,12 ⇒ (14n – 6)x = 2,12g ⇒ 14nx – 6x = 2,12g(2)
Từ (1)(2) ⇒ xn = 0,16 mol; x = 0,02 mol
⇒ nCO2 = nCaCO3 = xn = 0,16 mol
m = 0,16.100 = 16g ⇒ Đáp án B
Bài 6: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
A.13,52 tấn.
B. 10,6 tấn.
C. 13,25 tấn.
D. 8,48 tấn.
Hướng dẫn giải:
Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren với hiệu suất 80% là :
x = 10,4.106n/104n:80% = 13,25tấn.
⇒ Đáp án C.
Bài 7: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100ml dd Br2 0,15 M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot . Khối lượng polime tạo thành là:
A. 5,2g
B. 3,9
C.3,64g
D. 4,16g
Hướng dẫn giải:
nI2= 0,0025 (mol)
nBr2= 0,015 (mol)
do Br2 dư tác dụng với
2KI + Br2→2KBr + I2
0,0025 0,0025
nBr2 pư với Stiren= 0,015 – 0,0025= 0,0125 (mol)
(C6H5) - CH=CH2 + Br2 → (C6H5) – CH(Br ) - CH2-Br
0,0125 ← 0,0125 (mol)
mstiren dư tác dụng với Br2 = 0,0125 . 104= 1,3 (g)
m stiren trùng hợp = 5,2- 1,3 = 3,9 (g) = mpolime
Bài 8: Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren. Hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Phần trăm stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 25%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Hướng dẫn giải:
nBr2 = nstiren dư =0,2.0,5 = 0,1 mol
mstiren dư = 0,1.104 = 10,4g ⇒ mstiren trùng hợp = 20,8 – 10,4 = 10,4g
%mstiren trùng hợp = (10,4 )/20,8 .100% = 50%
⇒ Đáp án B
Bài 9: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2:3
D. 1:3
Hướng dẫn giải:
Gọi tỉ lệ mắt xích butađien : stiren = x : y
xCH2 = CH – CH = CH2 + yC6H5 – CH = CH2 to→ [(-CH2 – CH = CH – CH2)x – (CH(C6H5) – CH2-)y]
Ta có: nX : nBr2 = 1 : x
⇒ mX : mBr2 = (54x + 104y) : 160x
⇒ 2,834/1,731 = (54x+104y)/160x
⇒ x : y ≈ 2 : 1
⇒Đáp án B
Bài 10: PS là loại nhựa chế tạo hộp xốp đựng thức ăn. Hãy tính hệ số polime hóa của loại nhựa này khi biết khối lượng của phân tử bằng 104 000.
A. 500
B. 1000
C. 800
D. 1040
Hướng dẫn giải:
PS: (- CH2 – CH(C6H5) - )n
Ta có: 104n = 104000 ⇒ n = 1000
⇒ Đáp án B
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Chất có tên là gì ?
A. 1 -Butyl -3-metyl -4-etylbenzen.
B. 1 -Butyl -4- etyl -3-metylbenzen.
C. 1- Etyl -2-metyl -4-butylbenzen.
D. 4- Butyl -1-etyl -2-metylbenzen.
Câu 2: Chất có tên là gì ?
A. 1,4 -Đimetyl -6-etylbenzen.
B. 1,4 -Đimeyl -2-etylbenzen.
C. 2- Etyl -1,4-đimetylbenzen.
D. 1- Etyl -2,5-đimetylbenzen.
Câu 3: Tên gọi của hợp chất nào sau đây không đúng ?
A. : isopren
B. : naphtalen
C. : stiren
D. : p-xilen
Câu 4: Hợp chất nào trong số các hợp chất sau thuộc dãy đồng đẳng aren?
A. C9H10
B. C7H8
C. C8H8
D. C7H10 .
Câu 5: Hợp chất thơm C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm ?
A. toluen + Cl2 →
B. benzen + Cl2 →
C. stiren + Br2 →
D. toluen + KMnO4 + H2SO4 →
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không tạo thành etyl benzen ?
A. toluen + CH3Cl →
B. benzen + CH3-CH2Cl →
C. stiren + H2 →
D. benzen + CH2=CH2 →
Câu 8: Sản phẩm chính khi oxi hóa các alkyl benzen bằng KMnO4 là chất nào sau đây?
A. C6H5COOH
B. C6H5CH2COOH
C. C6H5CH2CH2COOH
D. CO2
Câu 9: Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo
Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt, X tạo được mấy dẫn xuất monobrom?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Câu 10: Hiđrocacbon X đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C8H10. Khi X tác dụng với brom khi có hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp chỉ tạo thành một dẫn xuất monobrom duy nhất. Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | B | B | A | D | A | A | C | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | B | D | D | B | C | B | B | A | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | B | B | A | D | D | A | B | C | A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Một số dạng bài tập thường gặp về hiđrocacbon thơm môn Hóa học 11 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:
- Củng cố kiến thức chương Hidrocacbon không no, hidrocacbon thơm
- Bài tập ôn tập chuyên đề Hidrocacbon thơm môn Hóa học 11 năm 2020
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.