A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
Hiđrocacbon không no gồm:
+ Anken: CnH2n ( n ≥ 2)
+ Ankin: CnH2n-2 ( n ≥ 2)
+ Ankađien: CnH2n -2 (n ≥ 3)
1. Dạng 1: Phản ứng cộng (H2, Br2,...)
+ Anken chứa 1 liên kết ℼ ⇒ nanken : nH2 (nBr2) = 1 : 1
+ Ankin chứa 2 liên kết ℼ ⇒ nankin : nH2(nBr2) = 1 : 2
+ Sử dụng phương pháp bảo toàn liên kết:
nliên kết ℼ = nH2 (nBr2)
+ Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng:
mtrước = msau ⇒ nt : ns = Ms : Mt
+ nkhí giảm = nH2 pư = nanken pư = nankan sinh ra
2. Dạng 2: Phản ứng đốt cháy
+ Đốt cháy anken: nH2O = nCO2
+ Đốt cháy ankin: nCO2 – nH2O = nankin
3. Dạng 3: Phản ứng trùng hợp của anken, ankađien
Tất cả các hợp chất có chứa liên kết đôi có thể tham gia phản ứng trùng hợp
4. Dạng 4: Phản ứng thế ankin - 1
Nhưng ankin có liên kết 3 đầu mạch ( ankin -1) sẽ tham gia phản ứng thế Ag với AgNO3/NH3
TQ: CnH2n-2 → CnH2n-3Ag
Chú ý: Với axetilen phản ứng thế Ag theo tỉ lệ 1 : 2 tạo ra C2Ag2
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Cho hỗn hợp X gồm 2 olefin qua bình đựng dung dịch brom, khi phản ứng xong có 16g brom tham gia phản ứng. Tổng số mol của 2 anken là:
A. 0,01.
B. 0,5.
C. 0,05.
D. 0,1.
Hướng dẫn giải:
nanken = nBr2 phản ứng = 0,1
⇒ Đáp án D.
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 tỉ khối hơi so với He =3,33. Cho X qua Ni nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He = 4. Tìm công thức phân tử của anken.
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Hướng dẫn giải:
Ta có: MX = 3,33.4 = 13,32; MY = 4.4 = 16
MY = 16 ⇒ trong hỗn hợp Y có H2, anken phản ứng hết H2 dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY
nX : nY = MY : MX = 16 : 13,32 = 400 : 333
Giả sử NX = 400 mol; nY = 333 mol
nanken pư = nX - nY = 400 - 333 = 67 (mol)
nH2(X) = 400 – 67 = 333 mol
Ta có sơ đồ đường chéo ⇒ n = 5
Công thức phân tử anken là: C5H10
⇒ Đáp án D
Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32,0
B. 8,0
C. 3,2
D. 16,0
Hướng dẫn giải:
Vinylaxetilen: phân tử có 3 liên kết ℼ
nℼ = 3.0,1 = 0,3 mol; nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol.
mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam = mY
MY = 29 ⇒ n Y = 0,2 mol
nH2 phản ứng = nkhí giảm = nX – nY = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol.
Bảo toàn liên kết: nℼ = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol
⇒ nBr2 = 0,3 – 0,2 = 0,1mol
⇒ Đáp án D.
Bài 4: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư, C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là:
A. 5,04 gam.
B. 11,88 gam.
C. 16,92 gam.
D. 6,84 gam.
Hướng dẫn giải:
Đốt Y cũng bằng đốt cháy X:
C2H2 → 2CO2 + H2O
0,06 → 0,12 0,06 (mol)
C3H6 → 3CO2 + 3H2O
0,05 → 0,15 0,15 (mol)
H2 → H2O
0,07 → 0,07 (mol)
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.
⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92g
⇒ Đáp án C.
Bài 5: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y từ từ qua bình đựng Br2 dư thì còn lại 0,448l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch Br2 tăng là:
A. 1,2g
B. 1,04g
C. 1,64g
D. 1,32g
Hướng dẫn giải:
nZ = 0,02 mol; MZ = 16 ⇒ mZ = 0,32g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64g.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mY + mkhí bị hấp thụ ở bình Br2
⇒ mbình brom tăng = mx – mz = 1,64 - 0,32 = 1,32 g.
⇒ Đáp án D.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Hướng dẫn giải:
Giả sử có nX = 1⇒ mX = 1.5,5.4 = 22g
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒nH2 = nC3H6 = 0,5 mol.
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 : 27,5 = 0,8 mol.
⇒ nC3H6 phản ứng = nkhí giảm = nX – nY = 0,2 mol
H% = 0,2/0,5× 100% = 40%
⇒ Đáp án D
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và etilen, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X là:
A. C2H6: 50%; C2H4: 50%
B. C2H6: 60%; C2H4: 40%
C. C2H6: 66,7%; C2H4: 33,3%
D. C2H6: 75%; C2H4: 25%
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,15 mol; nH2O = 0,2 mol.
Ta có: nH2O – nCO2 = nankan = nC2H6 = 0,05 mol;
Bảo toàn C: nCO2 = 2nC2H6 + 2nC2H4 ⇒ nC2H4 = 0,025 mol
%VC2H6 = 0,05/(0,05+0,025).100% = 66,7%
⇒%VC2H4 = 33,3%
⇒ Đáp án C
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam và bình 2 tăng 11 gam. Hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H2; C3H4.
B. C2H4; C3H6.
C. C2H6; C3H8.
D. C3H4; C4H6.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án C
Bình 1 tăng 2,7g ⇒ nH2O = 0,15 mol.
Bình 2 tăng 11 gam ⇒ nCO2 = 0,25 mol.
Nhận thấy nH2O < nCO2 ⇒ 2 CxHy thuộc dãy đồng đẳng của ankin hoặc ankađien (CnH2n-2).
⇒ nCnH2n-2= nCO2 – nH2O = 0,1 mol
⇒ Ctrung bình = nCO2 : nCnH2n-2 = 0,25 : 0,1 = 2,5 ⇒ C2H2 và C3H4
⇒ Đáp án A
Bài 9: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X là
A. CH4 và C3H6.
B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C4H6.
D. CH4 và C3H4.
Hướng dẫn giải:
nX = 0,125 mol
X đi qua dung dịch brom thu được 1,68 lít khí ⇒ X có ankan
nCnH2n + 2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol ⇒ nCxHy= 0,05 mol
nCO2 = 0,225 mol
Số C trung bình = 0,225 : 0,125 ≈ 1,8 ⇒ Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,075 + 0,05m = 0,225 ⇒ m = 3
nBr2 = 16 : 160 = 0,1 mol = 2nCxHy
⇒ CxHy còn lại có 2 liên kết ℼ (CmH2m–2) ⇒ C3H4
⇒ Đáp án D
Bài 10: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Hướng dẫn giải:
nC2H4 → (- CH2 –CH2)n
metylen = 4.70% = 2,8 tấn
⇒ mPE thu được = 2,8. 0,9 = 2,52 tấn
⇒ Đáp án C
Bài 11: Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H2 (đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3 chất. Dẫn X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol của phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 0,01 mol.
B. 0,03 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,015 mol.
Hướng dẫn giải:
nC2H2 = 0,04 mol; nH2 = 0,05 mol
Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4 và C2H2.
Với nC2H2 dư = nC2Ag2 = 2,4/240 = 0,01 mol.
+ Đặt nC2H6 = a và nC2H4 = b ta có:
Bảo toàn số mol H2 đã pứ:nH2 = 2nC2H6 + 2nC2H4 = 2a + b = 0,05 (1).
Bảo toàn cacbon: 2nC2H2 = 2 (nC2H6 + nC2H4 + nC2H2 dư)
⇒ a + b = 0,04 – 0,01 = 0,03 (2).
Từ (1)(2) ⇒ nC2H6 = a = 0,02 mol ⇒ Đáp án C
Bài 12: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,40.
B. 0,35.
C. 0,55.
D. 0,25.
Hướng dẫn giải:
nC2H4 = x và nC3H4 = y.
nH2 = x +2y = 0,4 (1).
m↓ = 147y = 22,05 (2).
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,15
⇒ a= x + y = 0,25 ⇒ Đáp án D
Bài 13: Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là
A. 30%.
B. 70%.
C. 93%.
D. 73%.
Hướng dẫn giải:
C2H2 + H2O 80oC→ CH3CHO.
Đặt nC2H2 phản ứng = x; nC2H2 dư = y.
⇒ nC2H2 ban đầu = x + y = 0,3 mol (1)
Kết tủa gồm x mol C2Ag2 và 2y mol Ag.
⇒ m↓ = 240x + 108 × 2y = 66,96(g) (2)
⇒ Từ (1)(2) ⇒ x = 0,09 mol; y = 0,21 mol.
H% = 0,21/0,3× 100% = 70% ⇒ Đáp án B
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của chúng là:
A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít
B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít
D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít
Câu 2. Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức:
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3
A. 4,5-đimetylhex-2-en
B. 45-đimetylhex-2-en
C. 4,5-đimetylhexen-2
D.4,5-đimetyl hex-2-en
Câu 3. Axetilen được điều chế từ chất nào sau đây?
A. CH4 (1)
B. (1) và (2)
C. CaC2 (2)
D. Al4C3
Câu 4. Axit axetic tác dụng với axetilen cho sản phẩm nào dưới đây?
A. CH3COOCH2-CH3
C. CH3-O-CO-CH=CH2
D. CH3COOCH=CH2
Câu 5. Phản ứng điển hình của ankađien là loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng huỷ
C. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp
D. Phản ứng oxi hoá
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi thấy thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hiđrocacbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:
A. 7,392 atm
B. 12,320 atm
C. 7,239 atm
D. 12,230 atm
Câu 7. Hỗn hợp A có thể tích 896 cm3 chứa một ankan, một anken và hiđro. Cho A qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B có thể tích 784 cm3. Cho B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy dung dịch brom bị nhạt màu một phần và khối lượng của nó tăng 0,28 gam. Khí còn lại có thể tích 560 cm3 và có tỉ khối hơi so với hiđro là 9,4. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. CH4 và C2H4
D. C4H10 và C4H8
Câu 8. Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6, C4H8 vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau:
a. X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh.
b. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh
c. X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau.
d. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh
e. X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh
f. X và Y không phải là đồng đẳng của nhau
Các câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, b, c, d
B. a, b, d
C. a, b, c, d, e
D. a, c, d
Câu 9. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,3675 mol oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 23 gam kết tủa. Biết số nguyên tử cacbon trong ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong anken và số mol ankan nhiều hơn số mol anken. Công thức của hai hiđrocacbon là
A. C3H6 và C6H14
B. C3H6 và C3H8
C. C2H4 và C3H8
D. C2H4 và C4H10
Câu 10. Công thức cấu tạo của 2,5-đimetylhex-3-in là:
A. CH3-CH(CH3)-C C-CH(CH3)-CH3
B. CH C-CH(CH3)-CH2-CH3
C. CH C-CH2-CH2-CH3
D. CH3-C C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
Câu 11. Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là:
A. 66,67% và C5H10
B. 33,33% và C5H10
C. 66,67% và C4H8
D. 33,33% và C4H8
Câu 12. Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?
A. CH3COOH
B. CH3CHO
C. C2H5OH
D. HCHO
Câu 13. Anken Z ở thể lỏng. Hoá hơi 1,4 gam Z trong bình kín dung tích 0,5 lít ở 273oC. Sau khi hoá hơi hết áp suất bình đo được 1,792 atm. Công thức phân tử của anken Z là
A. C3H6
B. C2H4
C. C4H8
D. C5H10
Câu 14. Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol etylic với xúc tác axit sunfuric đặc ở nhiệt độ trên 170oC thì khí etilen thu được thường có lẫn các oxit như CO2 và SO2. Để làm sạch etilen phải dùng hoá chất nào dưới đây?
A. dung dịch natri cacbonat
B. dung dịch brom
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch kali pemanganat loãng
Câu 15. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?
A. but-1-en (2)
B. 2-metylpropen (3)
C. Cả (1), (2) và (3)
D. but-2-en
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là phần trích dẫn Các dạng bài tập thường gặp về Hidrocacbon không no môn Hóa học 11 năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây: